Hiện nay, pháp luật quy định về tài khoản 412 (chênh lệch đánh giá lại tài sản) như thế nào? – Anh Tuấn (Lai Châu).
>> Hướng dẫn tài khoản 411 (vốn đầu tư của chủ sở hữu) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 2)
>> Hướng dẫn tài khoản 411 (vốn đầu tư của chủ sở hữu) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 68 Thông tư 200/2014/TT-BTC, nguyên tắc kế toán tài khoản 412 (chênh lệch đánh giá lại tài sản) được quy định như sau:
- Tài khoản 412 (chênh lệch đánh giá lại tài sản) dùng để phản ánh số chênh lệch do đánh giá lại tài sản hiện có và tình hình xử lý số chênh lệch đó ở doanh nghiệp. Tài sản được đánh giá lại chủ yếu là tài sản cố định, bất động sản đầu tư, một số trường hợp có thể và cần thiết đánh giá lại vật tư, công cụ, dụng cụ, thành phẩm, hàng hóa, sản phẩm dở dang…
- Chênh lệch đánh giá lại tài sản được phản ánh vào tài khoản 412 (chênh lệch đánh giá lại tài sản) trong các trường hợp sau:
+ Khi có quyết định của Nhà nước về đánh giá lại tài sản;
+ Khi thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước;
+ Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
- Tài khoản 412 (chênh lệch đánh giá lại tài sản) không phản ánh số chênh lệch đánh giá lại khi đưa tài sản đi góp vốn đầu tư vào đơn vị khác, thay đổi hình thức sở hữu. Khoản chênh lệch đánh giá lại trong các trường hợp này được phản ánh vào tài khoản 711 – Thu nhập khác (nếu là lãi) hoặc tài khoản 811 – Chi phí khác (nếu là lỗ).
- Giá trị tài sản được xác định lại trên cơ sở bảng giá Nhà nước quy định, Hội đồng định giá tài sản hoặc cơ quan thẩm định giá chuyên nghiệp xác định.
- Số chênh lệch giá do đánh giá lại tài sản được hạch toán và xử lý theo pháp luật hiện hành.
Toàn văn File Word Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán năm 2023 |
Hướng dẫn tài khoản 412 (chênh lệch đánh giá lại tài sản) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 68 Thông tư 200/2014/TT-BTC, kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 412 (chênh lệch đánh giá lại tài sản) được quy định như sau:
- Bên Nợ:
+ Số chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản;
+ Xử lý số chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản.
- Bên Có:
+ Số chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản;
+ Xử lý số chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản.
- Tài khoản 412 (chênh lệch đánh giá lại tài sản) có thể có số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có:
+ Số dư bên Nợ: Số chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản chưa được xử lý.
+ Số dư bên Có: Số chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản chưa được xử lý.
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 68 Thông tư 200/2014/TT-BTC, phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu của tài khoản 412 (chênh lệch đánh giá lại tài sản) được quy định như sau:
Khi có quyết định của Nhà nước về đánh giá lại tài sản cố định, bất động sản đầu tư, vật tư, hàng hóa… hoặc định giá khi tiến hành cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp tiến hành kiểm kê, đánh giá lại tài sản và phản ánh số chênh lệch do đánh giá lại tài sản vào sổ kế toán.
- Đánh giá lại vật tư, hàng hóa:
+ Nếu giá đánh giá lại cao hơn trị giá đã ghi sổ kế toán thì số chênh lệch giá tăng, ghi:
Nợ các tài khoản 152, 153, 155, 156.
Có tài khoản 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản.
+ Nếu giá đánh giá lại thấp hơn trị giá đã ghi sổ kế toán thì số chênh lệch giá giảm, ghi:
Nợ tài khoản 412 (chênh lệch đánh giá lại tài sản).
Có các tài khoản 152, 153, 155, 156.
- Đánh giá lại tài sản cố định và bất động sản đầu tư: Căn cứ vào bảng tổng hợp kết quả kiểm kê và đánh giá lại tài sản cố định, bất động sản đầu tư:
+ Phần nguyên giá, giá trị còn lại, giá trị hao mòn điều chỉnh tăng, ghi:
Nợ các tài sản cố định 211, 213, 217 (phần nguyên giá điều chỉnh tăng).
Có tài khoản 214 - Hao mòn tài sản cố định (phần giá trị hao mòn điều chỉnh tăng).
Có tài khoản 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản (giá trị còn lại tăng).
+ Phần nguyên giá, giá trị còn lại, giá trị hao mòn điều chỉnh giảm, ghi:
Nợ tài khoản 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản (giá trị còn lại điều chỉnh giảm).
Nợ tài khoản 214 - Hao mòn tài sản cố định (phần giá trị hao mòn điều chỉnh giảm).
Có các tài khoản 211, 213, 217 (phần nguyên giá điều chỉnh giảm).
Cuối năm tài chính xử lý chênh lệch đánh giá lại tài sản theo quyết định của cơ quan hoặc cấp có thẩm quyền:
- Nếu tài khoản 412 có số dư bên Có, và có quyết định bổ sung Vốn đầu tư của chủ sở hữu, ghi:
+ Nợ tài khoản 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản.
+ Có tài khoản 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
- Nếu tài khoản 412 có số dư bên Nợ, và có quyết định ghi giảm Vốn đầu tư của chủ sở hữu, ghi:
+ Nợ tài khoản 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
+ Có tài khoản 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản.