PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục hướng dẫn tài khoản 356 (quỹ phát triển khoa học và công nghệ) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
>> Hướng dẫn tài khoản 356 (quỹ phát triển khoa học và công nghệ) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
>> Hướng dẫn tài khoản 515 (doanh thu hoạt động tài chính) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 5)
Phần 1 của bài viết đã hướng dẫn phương pháp kế toán đối với 02 giao dịch kinh tế chủ yếu của tài khoản 356 (quỹ phát triển khoa học và công nghệ) tại khoản 3 Điều 64 Thông tư 200/2014/TT-BTC sau đây là phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu đối với trường hợp còn lại.
- Kế toán tập hợp chi phí sản xuất thử, ghi:
Nợ tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
Có các tài khoản 111, 112, 152, 331...
- Khi bán sản phẩm sản xuất thử, ghi:
Nợ tài khoản 111, 112, 131
Có tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (nếu có)
- Chênh lệch giữa chi phí sản xuất thử và số thu từ bán sản phẩm sản xuất thử được điều chỉnh tăng, giảm Quỹ, ghi:
+ Trường hợp số thu từ việc bán sản phẩm sản xuất thử cao hơn chi phí sản xuất thử, kế toán ghi tăng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ, ghi:
Nợ tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có tài khoản 356 - Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ
+ Trường hợp số thu từ việc bán sản phẩm sản xuất thử nhỏ hơn chi phí sản xuất thử, kế toán ghi ngược lại bút toán trên.
Toàn văn File Word Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán năm 2023 |
Hướng dẫn tài khoản 356 (quỹ phát triển khoa học và công nghệ) (Phần 2) (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
- Khi đầu tư, mua sắm tài sản cố định, ghi:
Nợ các tài khoản 211, 213 (nguyên giá)
Nợ tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có)
Có các tài khoản 111, 112, 331...
Đồng thời, ghi:
Nợ tài khoản 3561 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ.
Có tài khoản 3562 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản cố định.
- Cuối kỳ kế toán, tính hao mòn tài sản cố định đầu tư, mua sắm bằng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ sử dụng cho mục đích nghiên cứu, phát triển khoa học và công nghệ, ghi:
Nợ tài khoản 3562 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản cố định
Có tài khoản 214 - Hao mòn tài sản cố định.
- Khi thanh lý, nhượng bán tài sản cố định đầu tư, mua sắm bằng quỹ phát triển khoa học và công nghệ:
+ Ghi giảm tài sản cố định thanh lý, nhượng bán:
Nợ tài khoản 3562 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản cố định (giá trị còn lại)
Nợ tài khoản 214 - Hao mòn tài sản cố định (giá trị hao mòn)
Có các tài khoản 211, 213.
+ Ghi nhận số tiền thu từ việc thanh lý, nhượng bán tài sản cố định:
Nợ các tài khoản 111, 112, 131
Có tài khoản 3561 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Có tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311).
+ Ghi nhận chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến việc thanh lý, nhượng bán tài sản cố định:
Nợ tài khoản 3561 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Nợ tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có)
Có các tài khoản 111, 112, 331.
- Khi kết thúc quá trình nghiên cứu, phát triển khoa học công nghệ, chuyển tài sản cố định hình thành từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ sang phục vụ cho mục đích sản xuất, kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ tài khoản 3562 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản cố định (phần giá trị còn lại của tài sản cố định hình thành từ quỹ chưa khấu hao hết)
Có tài khoản 711 - Thu nhập khác.
Kể từ thời điểm tài sản cố định chuyển sang phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh, hao mòn của tài sản cố định được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh theo quy định của chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành.
Click >> VÀO ĐÂY để quay lại từ đầu.