PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục hướng dẫn tài khoản 343 (trái phiếu phát hành) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC qua bài viết sau đây:
>> Hướng dẫn tài khoản 343 (trái phiếu phát hành) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 7)
>> Hướng dẫn tài khoản 343 (trái phiếu phát hành) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 6)
Phần 7 của bài viết đã hướng dẫn phương pháp kế toán đối với trường hợp phát hành trái phiếu thường (cụ thể là phương pháp kế toán khi phát hành trái phiếu có phụ trợ) đối với tài khoản 343 (Trái phiếu phát hành).
Sau đây, PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP sẽ hướng dẫn các phương pháp kế toán trong trường hợp phát hành trái phiếu chuyển đổi đối với tài khoản 343 (Trái phiếu phát hành) theo quy định tại điểm 3.2 khoản 3 Điều 59 Thông tư 200/2014/TT-BTC như sau:
Tại thời điểm phát hành, kế toán xác định giá trị phần nợ gốc và quyền chọn cổ phiếu của trái phiếu chuyển đổi bằng cách chiết khấu giá trị danh nghĩa của khoản thanh toán trong tương lai về giá trị hiện tại, ghi:
Nợ các tài khoản 111, 112 (tổng số thu từ phát hành trái phiếu chuyển đổi).
Có tài khoản 3432 - Trái phiếu chuyển đổi (phần nợ gốc).
Có tài khoản 4113 - Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu (chênh lệch giữa số tiền thu được và nợ gốc trái phiếu chuyển đổi).
Toàn văn File Word Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán năm 2023 |
Hướng dẫn tài khoản 343 (trái phiếu phát hành) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 8) (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Chi phí phát hành trái phiếu phát sinh được phân bổ dần phù hợp với kỳ hạn trái phiếu:
- Khi phát sinh chi phí phát hành trái phiếu, ghi:
Nợ tài khoản 3432 - Trái phiếu chuyển đổi
Có các tài khoản 111, 112, 338…
- Định kỳ phân bổ chi phí phát hành trái phiếu vào chi phí tài chính, ghi:
Nợ các tài khoản 635, 241, 627.
Có tài khoản 3432 - Trái phiếu chuyển đổi.
Định kỳ, kế toán ghi nhận chi phí tài chính hoặc vốn hoá đối với số lãi trái phiếu phải trả tính theo lãi suất của trái phiếu tương tự không có quyền chuyển đổi hoặc tính theo lãi suất đi vay phổ biến trên thị trường đồng thời điều chỉnh giá trị phần nợ gốc của trái phiếu chuyển đổi ghi:
Nợ tài khoản 635 - Chi phí tài chính.
Nợ các tài khoản 241, 627 (nếu vốn hoá).
Có tài khoản 335 - Chi phí phải trả (số lãi trái phiếu phải trả trong kỳ tính theo lãi suất danh nghĩa).
Có tài khoản 3432 - Trái phiếu chuyển đổi (phần chênh lệch giữa số lãi trái phiếu tính theo lãi suất thực tế hoặc lãi suất trái phiếu tương đương không có quyền chuyển đổi cao hơn số lãi trái phiếu phải trả trong kỳ tính theo lãi suất danh nghĩa).
- Khi đáo hạn trái phiếu, trường hợp người nắm giữ trái phiếu không thực hiện quyền chọn chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu, doanh nghiệp hoàn trả gốc trái phiếu, ghi:
Nợ tài khoản 3432 - Trái phiếu chuyển đổi.
Có các tài khoản 111, 112.
- Đồng thời kết chuyển giá trị quyền chọn cổ phiếu của trái phiếu chuyển đổi vào thặng dư vốn cổ phần, ghi:
Nợ tài khoản 4113 - Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu.
Có tài khoản 4112 - Thặng dư vốn cổ phần.
- Khi đáo hạn trái phiếu, trường hợp người nắm giữ trái phiếu thực hiện quyền chọn chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu, kế toán ghi giảm phần nợ gốc của trái phiếu chuyển đổi và ghi tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu, ghi:
Nợ tài khoản 3432 - Trái phiếu chuyển đổi.
Có tài khoản 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu (theo mệnh giá).
Có tài khoản 4112 - Thặng dư vốn cổ phần (phần chênh lệch giữa giá trị cổ phiếu phát hành thêm tính theo mệnh giá và giá trị nợ gốc trái phiếu chuyển đổi).
- Đồng thời kết chuyển giá trị quyền chọn cổ phiếu của trái phiếu chuyển đổi vào thặng dư vốn cổ phần, ghi:
Nợ tài khoản 4113 - Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu.
Có tài khoản 4112 - Thặng dư vốn cổ phần.
Click >> VÀO ĐÂY để quay lại từ đầu.