PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục hướng dẫn tài khoản 343 (trái phiếu phát hành) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC qua bài viết sau đây:
>> Hướng dẫn tài khoản 343 (trái phiếu phát hành) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 6)
>> Hướng dẫn tài khoản 466 (nguồn kinh phí hình thành tài sản cố định) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Tại phần 6 của bài viết đã hướng dẫn phương pháp kế toán đối với trường hợp phát hành trái phiếu thường (cụ thể là phương pháp kế toán khi phát hành trái phiếu có chiết khấu) đối với tài khoản 343 (Trái phiếu phát hành).
Sau đây, PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP sẽ hướng dẫn các phương pháp kế toán đối với tài khoản 343 (Trái phiếu phát hành) trong trường hợp phát hành trái phiếu thường có phụ trợ theo quy định tại tiết c điểm 3.1 khoản 3 Điều 59 Thông tư 200/2014/TT-BTC. Cụ thể như sau:
Doanh nghiệp thực hiện việc kế toán trong trường hợp phát hành trái phiếu có phụ trội như sau:
- Phản ánh số tiền thực thu về phát hành trái phiếu:
Nợ các tài khoản 111, 112 (số tiền thu về bán trái phiếu).
Có tài khoản 34313 - Phụ trội trái phiếu (chênh lệch giữa số tiền thực thu về bán trái phiếu lớn hơn mệnh giá trái phiếu).
Có tài khoản 34311 - Mệnh giá trái phiếu.
- Trường hợp trả lãi định kỳ:
+ Khi trả lãi tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh hoặc vốn hoá, ghi:
Nợ tài khoản 635 - Chi phí tài chính (nếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ).
Nợ các tài khoản 241, 627 (nếu được vốn hoá vào giá trị tài sản dở dang).
Có các tài khoản 111, 112,... (số tiền trả lãi trái phiếu trong kỳ).
+ Đồng thời phân bổ dần phụ trội trái phiếu để ghi giảm chi phí đi vay từng kỳ, ghi:
Nợ tài khoản 34313 - Phụ trội trái phiếu (số phân bổ dần từng kỳ).
Có các tài khoản 635, 241, 627.
Toàn văn File Word Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán năm 2023 |
Hướng dẫn tài khoản 343 (trái phiếu phát hành) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 7)
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
- Trường hợp trả lãi sau (khi trái phiếu đáo hạn), từng kỳ doanh nghiệp phải ghi nhận trước chi phí lãi vay phải trả trong kỳ.
+ Khi tính chi phí lãi vay cho các đối tượng ghi nhận chi phí đi vay trong kỳ, ghi:
Nợ các tài khoản 635, 241, 627.
Có tài khoản 335 - Chi phí phải trả (phần lãi trái phiếu phải trả trong kỳ).
+ Đồng thời phân bổ dần phụ trội trái phiếu để ghi giảm chi phí đi vay từng kỳ, ghi:
Nợ tài khoản 34313 - Phụ trội trái phiếu.
Có các tài khoản 635, 241, 627.
+ Cuối thời hạn của trái phiếu, doanh nghiệp phải thanh toán gốc và lãi trái phiếu cho người có trái phiếu, ghi:
Nợ tài khoản 335 - Chi phí phải trả (tổng số tiền lãi trái phiếu).
Nợ tài khoản 34311 - Mệnh giá trái phiếu (tiền gốc).
Có các tài khoản 111, 112,...
- Trường hợp trả trước lãi trái phiếu ngay khi phát hành, chi phí lãi vay được phản ánh vào bên Nợ tài khoản 242 (chi tiết lãi trái phiếu trả trước), sau đó phân bổ dần vào các đối tượng chịu chi phí.
+ Khi phát hành trái phiếu, ghi:
Nợ các tài khoản 111, 112,... (tổng số tiền thực thu).
Nợ tài khoản 242 - Chi phí trả trước (số tiền lãi trái phiếu trả trước).
Có tài khoản 34313 - Phụ trội trái phiếu.
Có tài khoản 34311 - Mệnh giá trái phiếu.
+ Định kỳ, tính phân bổ chi phí lãi vay cho các đối tượng ghi nhận chi phí đi vay trong kỳ, ghi:
Nợ tài khoản 635 - Chi phí tài chính (nếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ).
Nợ các tài khoản 241, 627 (nếu được vốn hoá vào giá trị tài sản dở dang).
Có tài khoản 242 - Chi phí trả trước (số lãi trái phiếu phân bổ trong kỳ).
+ Đồng thời phân bổ dần phụ trội trái phiếu ghi giảm chi phí đi vay từng kỳ, ghi:
Nợ tài khoản 34313 - Phụ trội trái phiếu (số phân bổ phụ trội trái phiếu từng kỳ).
Có các tài khoản 635, 241, 627.
Quý khách hàng xem tiếp >> Hướng dẫn tài khoản 343 (trái phiếu phát hành) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 8).