PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục hướng dẫn tài khoản 341 (vay và nợ thuê tài chính) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC qua bài viết sau đây:
>> Hướng dẫn tài khoản 341 (vay và nợ thuê tài chính) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 58 Thông tư 200/2014/TT-BTC, phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu của tài khoản 341 (vay và nợ thuê tài chính) được quy định như sau:
- Trường hợp vay bằng Đồng Việt Nam (nhập về quỹ hoặc gửi vào Ngân hàng), ghi:
+ Nợ tài khoản 111 - Tiền mặt (1111)
+ Nợ tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121)
+ Có tài khoản 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3411).
- Trường hợp vay bằng ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế, ghi:
+ Nợ tài khoản 111 - Tiền mặt (1112) (vay nhập quỹ)
+ Nợ tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1122) (vay gửi vào ngân hàng)
+ Nợ các tài khoản 221, 222 (vay đầu tư vào công ty con, liên kết, liên doanh)
+ Nợ tài khoản 331 - Phải trả cho người bán (vay thanh toán thẳng cho người bán)
+ Nợ tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình (vay mua tài sản cố định)
+ Nợ tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có)
+ Có tài khoản 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3411).
- Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến khoản vay (ngoài lãi vay phải trả) như chi phí kiểm toán, lập hồ sơ thẩm định... ghi:
+ Nợ các tài khoản 241, 635
+ Có các tài khoản 111, 112, 331.
Toàn văn File Word Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán năm 2023 |
Hướng dẫn tài khoản 341 (vay và nợ thuê tài chính) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 2)
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
- Vay chyển thẳng cho người bán để mua sắm hàng tồn kho, tài sản cố định, để thanh toán về đầu tư xây dựng cơ bản, nếu thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ, ghi:
+ Nợ các tài khoản 152, 153, 156, 211, 213, 241 (giá mua chưa có thuế giá trị gia tăng)
+ Nợ tài khoản 213 – Giá trị gia tăng vô hình (giá mua chưa có thuế giá trị gia tăng)
+ Nợ tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (1332)
+ Có tài khoản 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3411).
- Nếu thuế giá trị gia tăng đầu vào không được khấu trừ, giá trị tài sản cố định mua sắm, xây dựng được ghi nhận bao gồm cả thuế giá trị gia tăng. Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến khoản vay (ngoài lãi vay phải trả) như chi phí kiểm toán, lập hồ sơ thẩm định kế toán tương tự bút toán ở mục 3.1 nêu trên.
Vay thanh toán hoặc ứng vốn (trả trước) cho người bán, người nhận thầu về xây dựng cơ bản, để thanh toán các khoản chi phí, ghi:
- Nợ các tài khoản 331, 641, 642, 811
- Có tài khoản 341 - Vay và thuê tài chính (3411).
Vay để đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết, đầu tư cổ phiếu, trái phiếu, ghi:
- Nợ các tài khoản 221, 222, 228
- Có tài khoản 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3411).
Trường hợp lãi vay phải trả được nhập gốc, ghi:
- Nợ tài khoản 635 - Chi phí tài chính
- Nợ các tài khoản 154, 241 (nếu lãi vay được vốn hóa)
- Có tài khoản 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3411).
Khi trả nợ vay bằng Đồng Việt Nam hoặc bằng tiền thu nợ của khách hàng, ghi:
- Nợ tài khoản 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3411)
- Có các tài khoản 111, 112, 131.
- Nợ tài khoản 341 - Vay và nợ thuê tài chính (theo tỷ giá ghi sổ của tài khoản 3411)
- Nợ tài khoản 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá)
- Có các tài khoản 111, 112 (theo tỷ giá trên sổ kế toán của tài khoản 111, 112)
- Có tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá).
Thực hiện theo quy định của tài khoản 212 – Tài sản cố định thuê tài chính (Xem chi tiết hướng dẫn tài khoản 212 TẠI ĐÂY).
Khi lập Báo cáo tài chính, số dư vay và nợ thuê tài chính bằng ngoại tệ được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch thực tế cuối kỳ:
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:
+ Nợ tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái
+ Có tài khoản 341 - Vay và nợ thuê tài chính.
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
+ Nợ tài khoản 341 - Vay và nợ thuê tài chính
+ Có tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái.
Click >> VÀO ĐÂY để quay lại từ đầu.