Pháp luật hiện nay quy định nguyên tắc kế toán đối với tài khoản 338 (phải trả, phải nộp khác) trong doanh nghiệp nhỏ và vừa như thế nào? – Kim Trang (Bắc Giang).
>> Hướng dẫn tài khoản 421 (lợi nhuận sau thuế chưa phân phối) trong doanh nghiệp nhỏ và vừa 2023
Căn cứ tại khoản 1 Điều 45 Thông tư 133/2016/TT-BTC, nguyên tắc kế toán đối với tài khoản 338 được quy định như sau:
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản phải trả, phải nộp ngoài nội dung đã phản ánh ở các tài khoản khác thuộc nhóm tài khoản 33 (từ tài khoản 331 đến tài khoản 336). Tài khoản này cũng được dùng để hạch toán doanh thu nhận trước về các dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng.
Toàn văn File Word Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán năm 2023 |
Hướng dẫn tài khoản 338 (phải trả, phải nộp khác) trong doanh nghiệp nhỏ và vừa 2023
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Nội dung và phạm vi phản ánh của tài khoản 338 (phải trả, phải nộp khác) gồm các nghiệp vụ chủ yếu sau:
- Giá trị tài sản thừa chưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền; Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân, tập thể (trong và ngoài đơn vị) theo quyết định của cấp có thẩm quyền ghi trong biên bản xử lý, nếu đã xác định được nguyên nhân.
- Số tiền trích và thanh toán bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động và kinh phí công đoàn.
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương của công nhân viên theo quyết định của tòa án.
- Các khoản lợi nhuận, cổ tức phải trả cho các chủ sở hữu.
- Vật tư, hàng hóa vay, mượn, các khoản nhận vốn góp hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) không hình thành pháp nhân mới.
- Các khoản thu hộ bên thứ ba phải trả lại, các khoản tiền bên nhận ủy thác nhận từ bên giao ủy thác để nộp các loại thuế xuất, nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu và để thanh toán hộ cho bên giao ủy thác.
- Số tiền thu trước của khách hàng trong nhiều kỳ kế toán về cho thuê tài sản, cơ sở hạ tầng, khoản lãi nhận trước khi cho vay vốn hoặc mua các công cụ nợ (gọi là doanh thu nhận trước); Các khoản doanh thu, thu nhập chưa thực hiện.
- Khoản chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả ngay.
- Các khoản nhận cầm cố, ký cược, ký quỹ của tổ chức, cá nhân khác.
- Các khoản phải trả, phải nộp khác như phải trả để mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện, bảo hiểm nhân thọ và các khoản hỗ trợ khác (ngoài lương) cho người lao động...
Kế toán nhận ký quỹ, ký cược phải theo dõi chi tiết từng khoản tiền nhận ký quỹ, ký cược của từng khách hàng theo kỳ hạn và theo từng loại nguyên tệ (nếu có). Các khoản nhận ký cược, ký quỹ phải trả có kỳ hạn còn lại không quá 12 tháng được trình bày là nợ ngắn hạn, các khoản có kỳ hạn trên 12 tháng được trình bày là nợ dài hạn.
Chứng từ kế toán phải có các nội dung chủ yếu quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật Kế toán 2015 sau đây:
- Tên và số hiệu của chứng từ kế toán.
- Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán.
- Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán.
- Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán.
- Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
- Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ.
- Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán.
Ngoài những nội dung chủ yếu của chứng từ kế toán tại mục 2 trên, chứng từ kế toán có thể có thêm những nội dung khác theo từng loại chứng từ (khoản 2 Điều 16 Luật Kế toán 2015).
Quý khách hàng xem tiếp >> Hướng dẫn tài khoản 338 (phải trả, phải nộp khác) trong doanh nghiệp nhỏ và vừa 2023 (Phần 2)