PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục hướng dẫn tài khoản 335 (chi phí phải trả) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC qua bài viết sau đây:
>> Hướng dẫn tài khoản 335 (chi phí phải trả) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 2)
>> Hướng dẫn tài khoản 335 (chi phí phải trả) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Nguyên tắc kế toán, kết cấu và nội dung phản ảnh của tài khoản 335 (Chi phí phải trả) đã được hướng dẫn cụ thể tại phần 1 và phần 2 của bài viết. Sau đây, PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP sẽ hướng dẫn phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu của tài khoản 335 (Chi phí phải trả) theo quy định tại khoản 3 Điều 54 Thông tư 200/2014/TT-BTC.
Trích trước vào chi phí về tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất, ghi:
Nợ tài khoản 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.
Có tài khoản 335 - Chi phí phải trả.
Khi tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân sản xuất, nếu số trích trước lớn hơn số thực tế phải trả, ghi:
Nợ tài khoản 335 - Chi phí phải trả (số đã trích trước).
Có tài khoản 622- Chi phí nhân công trực tiếp.
Trích trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh số chi sửa chữa tài sản cố định phát sinh trong kỳ mà nhà thầu đã thực hiện nhưng chưa nghiệm thu, xuất hóa đơn, ghi:
Nợ các tài khoản 241, 623, 627, 641, 642.
Có tài khoản 335 - Chi phí phải trả.
Toàn văn File Word Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán năm 2023 |
Hướng dẫn tài khoản 335 (chi phí phải trả) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 3) (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Khi công việc sửa chữa tài sản cố định hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng, nếu số trích trước cao hơn chi phí thực tế phát sinh, ghi:
Nợ tài khoản 335 - Chi phí phải trả (số đã trích trước lớn hơn chi phí phát sinh)
Có các tài khoản 241, 623, 627, 641, 642.
Trích trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh những chi phí dự tính phải chi trong thời gian ngừng việc theo thời vụ, hoặc ngừng việc theo kế hoạch, ghi:
Nợ tài khoản 623 - Chi phí sử dụng máy thi công.
Nợ tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung.
Có tài khoản 335 - Chi phí phải trả.
Chi phí thực tế phát sinh liên quan đến các khoản chi phí trích trước, ghi:
Nợ các tài khoản 623, 627 (nếu số phát sinh lớn hơn số trích trước).
Nợ tài khoản 335 - Chi phí phải trả (số đã trích trước).
Nợ tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có).
Có các tài khoản 111, 112, 152, 153, 331, 334.
Có các tài khoản 623, 627 (nếu số phát sinh nhỏ hơn số trích trước).
Trường hợp lãi vay trả sau, cuối kỳ tính lãi tiền vay phải trả trong kỳ, ghi:
Nợ tài khoản 635 - Chi phí tài chính (lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh).
Nợ các tài khoản 627, 241 (lãi vay được vốn hóa).
Có tài khoản 335 - Chi phí phải trả.
Trường hợp doanh nghiệp phát hành trái phiếu theo mệnh giá, nếu trả lãi sau (khi trái phiếu đáo hạn), từng kỳ doanh nghiệp phải tính trước chi phí lãi vay phải trả trong kỳ vào chi phí sản xuất, kinh doanh hoặc vốn hoá, ghi:
Nợ các tài khoản 627, 241 (lãi vay được vốn hóa).
Nợ tài khoản 635 - Chi phí tài chính (nếu lãi vay tính vào chi phí tài chính).
Có tài khoản 335 - Chi phí phải trả (phần lãi trái phiếu phải trả trong kỳ).
Cuối thời hạn của trái phiếu, doanh nghiệp thanh toán gốc và lãi trái phiếu cho người mua trái phiếu, ghi:
Nợ tài khoản 335 - Chi phí phải trả (tổng số tiền lãi trái phiếu).
Nợ tài khoản 34311 - Mệnh giá.
Có các tài khoản 111, 112,…
Trường hợp doanh nghiệp phát hành trái phiếu có chiết khấu, nếu trả lãi sau (khi trái phiếu đáo hạn), từng kỳ doanh nghiệp phải tính trước chi phí lãi vay phải trả trong kỳ vào chi phí sản xuất, kinh doanh hoặc vốn hoá, ghi:
Nợ các tài khoản 627, 241 (lãi vay được vốn hóa).
Nợ tài khoản 635 - Chi phí tài chính (nếu lãi vay tính vào chi phí tài chính).
Có tài khoản 335 - Chi phí phải trả (phần lãi trái phiếu phải trả trong kỳ).
Có tài khoản 34312 - Chiết khấu trái phiếu (số phân bổ trong kỳ).
Cuối thời hạn của trái phiếu, doanh nghiệp thanh toán gốc và lãi trái phiếu cho người mua trái phiếu, ghi:
Nợ tài khoản 335 - Chi phí phải trả (tổng số tiền lãi trái phiếu).
Nợ tài khoản 34311 - Mệnh giá.
Có các tài khoản 111, 112,…
Mời Quý khách hàng xem tiếp >> Hướng dẫn tài khoản 335 (chi phí phải trả) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 4).