PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục hướng dẫn tài khoản 242 (chi phí trả trước) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC qua bài viết sau đây:
>> Hướng dẫn tài khoản 242 (chi phí trả trước) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
>> Hướng dẫn tài khoản 244 (cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Tại phần 1, phần 2 của bài viết đã nêu các nguyên tắc kế toán, nội dung và kết cấu phản ánh của tài khoản 242 - Chi phí trả trước căn cứ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 47 Thông tư 200/2014/TT-BTC, sau đây là phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 47 Thông tư 200/2014/TT-BTC (được bổ sung bởi Điều 14 Thông tư 177/2015/TT-BTC):
- Khi phát sinh các khoản chi phí trả trước phải phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh của nhiều kỳ, ghi:
Nợ Tài khoản 242 - Chi phí trả trước.
Nợ Tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có).
Có các Tài khoản 111, 112, 153, 331, 334, 338,...
Định kỳ tiến hành phân bổ chi phí trả trước vào chi phí sản xuất kinh doanh, ghi:
Nợ các Tài khoản 623, 627, 635, 641, 642.
Có Tài khoản 242 - Chi phí trả trước.
Toàn văn File Word Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán năm 2023 |
Hướng dẫn tài khoản 242 - Chi phí trả trước theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 2)
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
- Khi trả trước tiền thuê tài sản cố định, thuê cơ sở hạ tầng theo phương thức thuê hoạt động và phục vụ hoạt động kinh doanh cho nhiều kỳ, ghi:
Nợ Tài khoản 242 - Chi phí trả trước.
Nợ Tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có).
Có các Tài khoản 111, 112,...
- Nếu thuế giá trị gia tăng đầu vào không được khấu trừ, chi phí trả trước bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.
Đối với công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh trong nhiều kỳ, khi xuất dùng, cho thuê, ghi:
- Khi xuất dùng hoặc cho thuê, ghi:
Nợ Tài khoản 242 - Chi phí trả trước.
Có Tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ.
- Định kỳ tiến hành phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê đã xuất kho theo tiêu thức hợp lý. Căn cứ để xác định mức chi phí phải phân bổ mỗi kỳ có thể là thời gian sử dụng hoặc khối lượng sản phẩm, dịch vụ mà công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh trong từng kỳ kế toán. Khi phân bổ, ghi:
Nợ các Tài khoản 623, 627, 641, 642,...
Có Tài khoản 242 - Chi phí trả trước.
- Khi mua tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình hoặc mua bất động sản đầu tư theo phương thức trả chậm, trả góp và đưa về sử dụng ngay cho sản xuất kinh doanh, hoặc để nắm giữ chờ tăng giá hoặc cho thuê hoạt động, ghi:
Nợ các Tài khoản 211, 213, 217 (nguyên giá - ghi theo giá mua trả tiền ngay).
Nợ Tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có).
Nợ Tài khoản 242 - Chi phí trả trước (phần lãi trả chậm là số chênh lệch giữa Tổng số tiền phải thanh toán trừ (-) Giá mua trả tiền ngay trừ (-) Thuế giá trị gia tăng (nếu có)).
Có Tài khoản 331 - Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán).
- Định kỳ, thanh toán tiền cho người bán, kế toán ghi:
Nợ Tài khoản 331 - Phải trả cho người bán.
Có các Tài khoản 111, 112 (số phải trả định kỳ bao gồm cả giá gốc và lãi trả chậm, trả góp phải trả định kỳ).
- Định kỳ, tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp phải trả, ghi:
Nợ Tài khoản 635 - Chi phí tài chính.
Có Tài khoản 242 - Chi phí trả trước.
Trường hợp chi phí sửa chữa tài sản cố định phát sinh lớn, doanh nghiệp không thực hiện trích trước chi phí sửa chữa tài sản cố định, phải phân bổ chi phí vào nhiều kỳ kế toán, khi công việc sửa chữa hoàn thành:
- Kết chuyển chi phí sửa chữa tài sản cố định vào tài khoản chi phí trả trước, ghi:
Nợ Tài khoản 242 - Chi phí trả trước.
Có Tài khoản 241 - Xây dựng dở dang (2413).
- Định kỳ, tính và phân bổ chi phí sửa chữa tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ các Tài khoản 623, 627, 641, 642,...
Có Tài khoản 242 - Chi phí trả trước.
- Khi trả trước lãi tiền vay, ghi:
Nợ Tài khoản 242 - Chi phí trả trước.
Có các Tài khoản 111, 112.
- Định kỳ, khi phân bổ lãi tiền vay theo số phải trả từng kỳ vào chi phí tài chính hoặc vốn hoá tính vào giá trị tài sản dở dang, ghi:
Nợ Tài khoản 635 - Chi phí tài chính (chi phí đi vay ghi vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ).
Nợ Tài khoản 241 - XDCB dở dang (nếu chi phí đi vay được vốn hoá vào giá trị tài sản đầu tư xây dựng dở dang).
Nợ Tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung (nếu chi phí đi vay được vốn hoá vào giá trị tài sản sản xuất dở dang).
Có Tài khoản 242 - Chi phí trả trước.
Quý khách hàng xem tiếp >> Hướng dẫn tài khoản 242 (chi phí trả trước) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 3).