PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục cập nhật hướng dẫn tài khoản 214 (hao mòn tài sản cố định) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC qua bài viết sau:
>> Hướng dẫn tài khoản 214 (hao mòn tài sản cố định) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Căn cứ khoản 2, khoản 3 Điều 38 Thông tư 200/2014/TT-BTC (được bổ sung bởi Điều 12 Thông tư 177/2015/TT-BTC), PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục cập nhật quy định về kết cấu, nội dung phản ánh và phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu đối với tài khoản 214 (hao mòn tài sản cố định) như sau:
- Bên Nợ: Giá trị hao mòn tài sản cố định, bất đống sản đầu tư giảm do tài sản cố định, bất động sản đầu tư thanh lý, nhượng bán, điều động cho doanh nghiệp khác, góp vốn đầu tư vào đơn vị khác.
- Bên Có: Giá trị hao mòn tài sản cố định, bất động sản đầu tư tăng do trích khấu hao tài sản cố định, bất động sản đầu tư.
- Số dư bên Có: Giá trị hao mòn luỹ kế của tài sản cố định, bất động sản đầu tư hiện có ở doanh nghiệp.
Tài khoản 214 (hao mòn tài sản cố định), có 4 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 2141 (hao mòn tài sản cố định hữu hình): Phản ánh giá trị hao mòn của tài sản cố định hữu hình trong quá trình sử dụng do trích khấu hao tài sản cố định và những khoản tăng, giảm hao mòn khác của tài sản cố định hữu hình.
- Tài khoản 2142 (hao mòn tài sản cố định thuê tài chính): Phản ánh giá trị hao mòn của tài sản cố định thuê tài chính trong quá trình sử dụng do trích khấu hao tài sản cố định thuê tài chính và những khoản tăng, giảm hao mòn khác của tài sản cố định thuê tài chính.
- Tài khoản 2143 (hao mòn tài sản cố định vô hình): Phản ánh giá trị hao mòn của tài sản cố định vô hình trong quá trình sử dụng do trích khấu hao tài sản cố định vô hình và những khoản làm tăng, giảm hao mòn khác của tài sản cố định vô hình.
- Tài khoản 2147 (hao mòn bất động sản đầu tư): Tài khoản này phản ánh giá trị hao mòn bất động sản đầu tư dùng để cho thuê hoạt động của doanh nghiệp.
Toàn văn File Word Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán năm 2023 |
Hướng dẫn tài khoản 214 (hao mòn tài sản cố định) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 2)
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Định kỳ tính, trích khấu hao tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh doanh, chi phí khác, ghi:
Nợ các tài khoản 623, 627, 641, 642, 811
Có tài khoản 214 - Hao mòn tài sản cố định (tài khoản cấp 2 phù hợp).
Tài sản cố định đã sử dụng, nhận được do điều chuyển trong nội bộ doanh nghiệp giữa các đơn vị không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc, ghi:
Nợ tài khoản 211 - tài sản cố định hữu hình (nguyên giá)
Có các tài khoản 336, 411 (giá trị còn lại)
Có tài khoản 214 - Hao mòn tài sản cố định (2141) (giá trị hao mòn).
Định kỳ tính, trích khấu hao bất động sản đầu tư đang cho thuê hoạt động, ghi:
Nợ tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán (chi tiết chi phí kinh doanh BĐS đầu tư)
Có tài khoản 214 - Hao mòn tài sản cố định (2147).
Trường hợp giảm tài sản cố định, bất động sản đầu tư thì đồng thời với việc ghi giảm nguyên giá tài sản cố định phải ghi giảm giá trị đã hao mòn của tài sản cố định, bất động sản (xem hướng dẫn hạch toán các tài khoản 211, 213, 217).
Đối với tài sản cố định dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án, khi tính hao mòn vào thời điểm cuối năm tài chính, ghi:
Nợ tài khoản 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định
Có tài khoản 214 - Hao mòn tài sản cố định.
Đối với tài sản cố định dùng cho hoạt động văn hoá, phúc lợi, khi tính hao mòn vào thời điểm cuối năm tài chính, ghi:
Nợ tài khoản 3533 - Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định
Có tài khoản 214 - Hao mòn tài sản cố định.
Trường hợp vào cuối năm tài chính doanh nghiệp xem xét lại thời gian trích khấu hao và phương pháp khấu hao tài sản cố định, nếu có sự thay đổi mức khấu hao cần phải điều chỉnh số khấu hao ghi trên sổ kế toán như sau:
- Nếu do thay đổi phương pháp khấu hao và thời gian trích khấu hao tài sản cố định, mà mức khấu hao tài sản cố định tăng lên so với số đã trích trong năm, số chênh lệch khấu hao tăng, ghi:
Nợ các tài khoản 623, 627, 641, 642 (số chênh lệch khấu hao tăng)
Có tài khoản 214 - Hao mòn tài sản cố định (tài khoản cấp 2 phù hợp).
- Nếu do thay đổi phương pháp khấu hao và thời gian trích khấu hao tài sản cố định, mà mức khấu hao tài sản cố định giảm so với số đã trích trong năm, số chênh lệch khấu hao giảm, ghi:
Nợ tài khoản 214 - Hao mòn tài sản cố định (tài khoản cấp 2 phù hợp)
Có các tài khoản 623, 627, 641, 642 (số chênh lệch khấu hao giảm).
Quý khách hàng xem tiếp >> Hướng dẫn tài khoản 214 (hao mòn tài sản cố định) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 3)