PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục hướng dẫn tài khoản 213 (tài sản cố định vô hình) qua bài viết sau đây:
>> Hướng dẫn tài khoản 213 (tài sản cố định vô hình) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 3)
>> Hướng dẫn tài khoản 213 (tài sản cố định vô hình) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 2)
Nội dung dưới đây là phần tiếp nối Phần 3 – Hướng dẫn phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu trên tài khoản 213 (tài sản cố định vô hình) theo khoản 3 Điều 37 Thông tư 200/2014/TT-BTC.
- Khi phát sinh chi phí trong giai đoạn triển khai xét thấy kết quả triển khai không thoả mãn định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định vô hình thì tập hợp vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ hoặc tập hợp vào chi phí trả trước, ghi:
Nợ tài khoản 242 - Chi phí trả trước (trường hợp giá trị lớn) hoặc
Nợ tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Có các tài khoản 111, 112, 152, 153, 331,...
- Khi xét thấy kết quả triển khai thoả mãn định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định vô hình thì:
+ Tập hợp chi phí thực tế phát sinh ở giai đoạn triển khai để hình thành nguyên giá tài sản cố định vô hình, ghi:
Nợ tài khoản 241 - Xây dựng cơ bản dở dang.
Nợ tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (1332 - nếu có).
Có các tài khoản 111, 112, 152, 153, 331,...
+ Khi kết thúc giai đoạn triển khai, kế toán phải xác định tổng chi phí thực tế phát sinh hình thành nguyên giá tài sản cố định vô hình, ghi:
Nợ tài khoản 213 - tài sản cố định vô hình.
Có tài khoản 241 - Xây dựng cơ bản dở dang.
Toàn văn File Word Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán năm 2023 |
Hướng dẫn tài khoản 213 (tài sản cố định vô hình) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 4)
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Khi mua tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất cùng với mua nhà cửa, vật kiến trúc trên đất thì phải xác định riêng biệt giá trị tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất, tài sản cố định hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc, ghi:
Nợ tài khoản 211 - tài sản cố định hữu hình (nguyên giá nhà cửa, vật kiến trúc).
Nợ tài khoản 213 - tài sản cố định vô hình (nguyên giá quyền sử dụng đất).
Nợ tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (1332 - nếu có).
Có các tài khoản 111, 112, 331,...
Khi tài sản cố định vô hình hình thành từ việc trao đổi thanh toán bằng chứng từ liên quan đến quyền sở hữu vốn của các công ty cổ phần, nguyên giá tài sản cố định vô hình là giá trị hợp lý của các chứng từ được phát hành liên quan đến quyền sở hữu vốn, ghi:
Nợ tài khoản 213 - tài sản cố định vô hình.
Có tài khoản 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
Khi doanh nghiệp được tài trợ, biếu, tặng tài sản cố định vô hình đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động sản xuất kinh doanh:
- Khi nhận tài sản cố định vô hình được tài trợ, biếu, tặng, ghi:
Nợ tài khoản 213 - tài sản cố định vô hình.
Có tài khoản 711 - Thu nhập khác.
- Chi phí phát sinh liên quan đến tài sản cố định vô hình nhận tài trợ, biếu, tặng, ghi:
Nợ tài khoản 213 - tài sản cố định vô hình.
Có tài khoản 111, 112,...
Khi doanh nghiệp nhận vốn góp bằng quyền sử dụng đất, căn cứ vào hồ sơ giao quyền sử dụng đất, ghi:
Nợ tài khoản 213 - tài sản cố định vô hình.
Có tài khoản 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
Khi có quyết định chuyển mục đích sử dụng của bất động sản đầu tư là quyền sử dụng đất sang tài sản cố định vô hình, ghi:
Nợ tài khoản 213 - tài sản cố định vô hình (2131).
Có tài khoản 217 - bất động sản đầu tư.
Đồng thời kết chuyển số hao mòn luỹ kế của bất động sản đầu tư sang số hao mòn luỹ kế của tài sản cố định vô hình, ghi:
Nợ tài khoản 2147 - Hao mòn bất động sản đầu tư.
Có tài khoản 2143 - Hao mòn tài sản cố định vô hình.
Khi đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết dưới hình thức góp vốn bằng tài sản cố định vô hình, căn cứ vào giá đánh giá lại của tài sản cố định vô hình:
- Trường hợp giá đánh giá lại xác định là vốn góp nhỏ hơn giá trị còn lại của tài sản cố định vô hình đem đi góp vốn, ghi:
Nợ các tài khoản 221, 222 (theo giá trị đánh giá lại).
Nợ tài khoản 214 - Hao mòn tài sản cố định (2143) (số khấu hao đã trích).
Nợ tài khoản 811 - Chi phí khác (số chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại của tài sản cố định vô hình).
Có tài khoản 213 - tài sản cố định vô hình (nguyên giá).
- Trường hợp giá đánh giá lại xác định là vốn góp lớn hơn giá trị còn lại của tài sản cố định vô hình đem đi góp vốn, ghi:
Nợ các tài khoản 221, 222 (theo giá trị đánh giá lại).
Nợ tài khoản 214 - Hao mòn tài sản cố định (2143) (số khấu hao đã trích).
Có tài khoản 213 - tài sản cố định vô hình (nguyên giá).
Có tài khoản 711 - Thu nhập khác (số chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị còn lại của tài sản cố định vô hình).
Hạch toán việc nhượng bán, thanh lý tài sản cố định vô hình được quy định như hạch toán nhượng bán, thanh lý tài sản cố định hữu hình (xem hướng dẫn ở tài khoản 211).