Thông báo thời gian, phương pháp trích khấu hao tài sản cố định đối với tài sản cố định mới phát sinh trong công ty TNHH hai thành viên trở lên
Hình từ Internet
1. Khấu hao tài sản cố định là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian trích khấu hao của tài sản cố định (sau đây gọi tắt là TSCĐ).
Tài sản cố định không phải trích khấu hao
- TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
- TSCĐ khấu hao chưa hết bị mất.
- TSCĐ khác do công ty TNHH 2 thành viên trở lên quản lý mà không thuộc quyền sở hữu của công (trừ TSCĐ thuê tài chính).
- TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của công ty.
- TSCĐ sử dụng trong các hoạt động phúc lợi phục vụ người lao động của công ty (trừ các TSCĐ phục vụ cho người lao động làm việc tại công ty TNHH 2 thành viên trở lên như: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, bể chứa nước sạch, nhà để xe, phòng hoặc trạm y tế để khám chữa bệnh, xe đưa đón người lao động, cơ sở đào tạo, dạy nghề, nhà ở cho người lao động do công ty đầu tư xây dựng).
- TSCĐ từ nguồn viện trợ không hoàn lại sau khi được cơ quan có thẩm quyền bàn giao cho công ty để phục vụ công tác nghiên cứu khoa học.
- TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất lâu dài có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất lâu dài hợp pháp.
2. Thời gian trích khấu hao TSCĐ là thời gian cần thiết mà công ty TNHH 2 thành viên trở lên thực hiện việc trích khấu hao TSCĐ để thu hồi vốn đầu tư TSCĐ; và được xác định như sau:
Đối với tài sản cố định còn mới (chưa qua sử dụng), công ty TNHH 2 thành viên trở lên phải căn cứ vào khung thời gian trích khấu hao tài sản cố định quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 45/2013/TT-BTC để xác định thời gian trích khấu hao của tài sản cố định.
Đối với tài sản cố định đã qua sử dụng, thời gian trích khấu hao của tài sản cố định được xác định như sau:
Thời gian trích khấu hao của TSCĐ |
=
|
Giá trị hợp lý của TSCĐ |
x
|
Thời gian trích khấu hao của TSCĐ mới cùng loại xác định theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 45/2013/TT-BTC.) |
Giá bán của TSCĐ cùng loại mới 100% (hoặc của TSCĐ tương đương trên thị trường) |
Trong đó: Giá trị hợp lý của TSCĐ là giá mua hoặc trao đổi thực tế (trong trường hợp mua bán, trao đổi), giá trị còn lại của TSCĐ hoặc giá trị theo đánh giá của tổ chức có chức năng thẩm định giá (trong trường hợp được cho, được biếu, được tặng, được cấp, được điều chuyển đến) và các trường hợp khác.
Thẩm quyền phê duyệt Phương án thay đổi thời gian trích khấu hao của TSCĐ:
- Bộ Tài chính phê duyệt đối với:
+ Công ty mẹ các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty, công ty do nhà nước nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên do các Bộ ngành, Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập.
+ Các công ty con do Công ty mẹ Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nắm giữ 51% vốn điều lệ trở lên.
- Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt đối với các Tổng công ty, công ty độc lập do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thành lập, các công ty TNHH 2 thành viên trở lên thuộc các thành phần kinh tế khác có trụ sở chính trên địa bàn.
3. Phương pháp trích khấu hao bao gồm:
- Phương pháp khấu hao đường thẳng;
- Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh;
- Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm phải được lựa chọn áp dụng nhất quán trong suốt quá trình sử dụng TSCĐ đó.
Các phương pháp trích khấu hao tài sản cố định và hướng dẫn áp dụng, thực hiện theo quy định tại Phụ lục 2 Thông tư 45/2013/TT-BTC.
Trước khi đưa bắt đầu trích khấu hao TSCĐ, công ty TNHH 2 thành viên trở lên phải gửi Thông báo phương pháp trích khấu hao tài sản cố định đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.
Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Bài viết liên quan:
- Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10041-1:2013: Phương pháp thử cho vải không dệt (Phần 1)
- Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9683:2013: Hạt tiêu đen trắng nguyên hạt hoặc dạng bột-Xác định piperin-quang phổ
- Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9900-2-11:2013 Thử nghiệm nguy cơ cháy (Phần 2-11)
- Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9685:2013: Cọc ván thép cán nóng
- Hướng dẫn tài khoản 213 (tài sản cố định vô hình) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 4)