PHÁP LÝ KHỞI NGHIỆP tiếp tục hướng dẫn tài khoản 211 (tài sản cố định hữu hình) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC qua bài viết sau đây:
>> Hướng dẫn tài khoản 211 (tài sản cố định hữu hình) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 5)
>> Hướng dẫn tài khoản 211 (tài sản cố định hữu hình) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 4)
Tại phần 5 của bài viết đã trình bày phương pháp kế toán tăng tài sản cố định hữu hình đối với 4 giao dịch kinh tế chủ yếu của Tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình theo quy định tại khoản 3 Điều 35 Thông tư 200/2014/TT-BTC, sau đây là các giao dịch kinh tế chủ yếu tiếp theo:
Khi sử dụng sản phẩm do doanh nghiệp tự sản xuất để chuyển thành tài sản cố định hữu hình, ghi:
Nợ Tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình.
Có Tài khoản 155 - Thành phẩm (nếu xuất kho ra sử dụng).
Có Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (đưa vào sử dụng ngay).
Toàn văn File Word Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán năm 2023 |
Hướng dẫn tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 6)
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
- Tài sản cố định hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với tài sản cố định hữu hình tương tự: Khi nhận tài sản cố định hữu hình tương tự do trao đổi và đưa vào sử dụng ngay cho sản xuất kinh doanh, ghi:
Nợ Tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình (nguyên giá tài sản cố định hữu hình nhận về ghi theo giá trị còn lại của tài sản cố định đưa đi trao đổi).
Nợ Tài khoản 214 - Hao mòn tài sản cố định (số đã khấu hao của tài sản cố định đưa đi trao đổi).
Có Tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình (nguyên giá tài sản cố định đưa đi trao đổi).
- Tài sản cố định hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với tài sản cố định hữu hình không tương tự:
+ Khi giao tài sản cố định hữu hình cho bên trao đổi, ghi:
Nợ Tài khoản 811 - Chi phí khác (giá trị còn lại của tài sản cố định đưa đi trao đổi).
Nợ Tài khoản 214 - Hao mòn tài sản cố định (giá trị đã khấu hao).
Có Tài khoản 211 - tài sản cố định hữu hình (nguyên giá).
+ Đồng thời ghi tăng thu nhập do trao đổi tài sản cố định:
Nợ Tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán).
Có Tài khoản 711 - Thu nhập khác (giá trị hợp lý của tài sản cố định đưa đi trao đổi).
Có Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp (Tài khoản 33311) (nếu có).
+ Khi nhận được tài sản cố định hữu hình do trao đổi, ghi:
Nợ Tài khoản 211 - tài sản cố định hữu hình (giá trị hợp lý của tài sản cố định nhận về).
Nợ Tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (1332) (Nếu có).
Có Tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán).
+ Trường hợp phải thu thêm tiền do giá trị của tài sản cố định đưa đi trao đổi lớn hơn giá trị của tài sản cố định nhận được do trao đổi, khi nhận được tiền của bên có tài sản cố định trao đổi, ghi:
Nợ các Tài khoản 111, 112 (số tiền đã thu thêm).
Có Tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng.
+ Trường hợp phải trả thêm tiền do giá trị hợp lý của tài sản cố định đưa đi trao đổi nhỏ hơn giá trị hợp lý của tài sản cố định nhận được do trao đổi, khi trả tiền cho bên có tài sản cố định trao đổi, ghi:
Nợ Tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng.
Có các Tài khoản 111, 112,...
Trường hợp mua Tài sản cố định hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đấtđưa vào sử dụng ngay cho hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi:
Nợ Tài sản 211 - Tài sản cố định hữu hình (nguyên giá - chi tiết nhà cửa, vật kiến trúc).
Nợ Tài khoản 213 - Tài sản cố định vô hình (nguyên giá - chi tiết quyền sử dụng đất).
Nợ Tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có).
Có các Tài khoản 111, 112, 331,...
Quý khách hàng xem tiếp >> Hướng dẫn tài khoản 211 (tài sản cố định hữu hình) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 7)