PHÁP LÝ KHỞI NGHIỆP tiếp tục hướng dẫn tài khoản 211 (tài sản cố định hữu hình) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC qua bài viết sau đây:
>> Hướng dẫn tài khoản 211 (tài sản cố định hữu hình) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 4)
>> Hướng dẫn tài khoản 228 (đầu tư khác) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 2)
Tại phần 4 của bài viết đã trình bày kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 211 căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 35 Thông tư 200/2014/TT-BTC, sau đây là phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu của Tài khoản 211 theo quy định tại khoản 3 Điều 35 Thông tư 200/2014/TT-BTC:
Trường hợp nhận vốn góp của chủ sở hữu hoặc nhận vốn cấp bằng tài sản cố định hữu hình, ghi:
Nợ Tài khoản 211 - tài sản cố định hữu hình (theo giá thỏa thuận).
Có Tài khoản 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
Toàn văn File Word Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán năm 2023 |
Hướng dẫn tài khoản 211 (tài sản cố định hữu hình) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 5)
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
- Trường hợp mua sắm tài sản cố định hữu hình, nếu thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ, căn cứ các chứng từ có liên quan đến việc mua tài sản cố định, kế toán xác định nguyên giá của tài sản cố định, lập hồ sơ kế toán, lập Biên bản giao nhận tài sản cố định, ghi:
Nợ Tài khoản 211 - tài sản cố định hữu hình (giá mua chưa có thuế giá trị gia tăng).
Nợ Tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (1332).
Có các Tài khoản 111, 112,...
Có Tài khoản 331 - Phải trả cho người bán.
Có Tài khoản 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3411).
- Trường hợp mua sắm tài sản cố định hữu hình được nhận kèm thiết bị phụ tùng thay thế, ghi:
Nợ Tài khoản 211 - tài sản cố định hữu hình (chi tiết tài sản cố định được mua, chi tiết thiết bị phụ tùng, thay thế đủ tiêu chuẩn của tài sản cố định).
Nợ Tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ (1534) (thiết bị, phụ tùng thay thế).
Nợ Tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (1332).
Có các Tài khoản 111, 112,...
Có Tài khoản 331 - Phải trả cho người bán.
Có Tài khoản 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3411).
- Nếu thuế giá trị gia tăng đầu vào không được khấu trừ thì nguyên giá tài sản cố định bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.
- Nếu tài sản cố định được mua sắm bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản của doanh nghiệp dùng vào sản xuất kinh doanh, theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền phải ghi tăng nguồn vốn kinh doanh và giảm nguồn vốn xây dựng cơ bản, khi quyết toán được duyệt, ghi:
Nợ Tài khoản 441 - Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
Có Tài khoản 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
- Khi mua tài sản cố định hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp và đưa về sử dụng ngay cho sản xuất kinh doanh, ghi:
Nợ Tài khoản 211 - tài sản cố định hữu hình (nguyên giá - ghi theo giá mua trả tiền ngay).
Nợ Tài khoản 133 - Thuế giá tị gia tăng được khấu trừ (1332) (nếu có).
Nợ Tài khoản 242 - Chi phí trả trước [(Phần lãi trả chậm là số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ giá mua trả tiền ngay và thuế giá trị gia tăng (nếu có)].
Có các Tài khoản 111, 112, 331.
- Định kỳ, thanh toán tiền cho người bán, ghi:
Nợ Tài khoản 331 - Phải trả cho người bán.
Có các Tài khoản 111, 112 (số phải trả định kỳ bao gồm cả giá gốc và lãi trả chậm, trả góp phải trả định kỳ).
- Định kỳ, tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp phải trả của từng kỳ, ghi:
Nợ Tài khoản 635 - Chi phí tài chính.
Có Tài khoản 242 - Chi phí trả trước.
Trường hợp doanh nghiệp được tài trợ, biếu, tặng tài sản cố định hữu hình đưa vào sử dụng ngay cho sản xuất kinh doanh, ghi:
Nợ Tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình.
Có Tài khoản 711 - Thu nhập khác.
Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến tài sản cố định hữu hình được tài trợ, biếu, tặng tính vào nguyên giá, ghi:
Nợ Tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình.
Có các Tài khoản 111, 112, 331,...
Quý khách hàng xem tiếp >> Hướng dẫn tài khoản 211 (tài sản cố định hữu hình) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 6)