Đối với giao dịch mua, bán lại trái phiếu Chính phủ thì được phản ánh trong tài khoản kế toán nào? – Xuân Thu (TP. Hồ Chí Minh).
>> Hướng dẫn tài khoản 157 (hàng gửi đi bán) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 2)
>> Hướng dẫn tài khoản 157 (hàng gửi đi bán) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Tài khoản 171 (Giao dịch mua, bán lại trái phiếu Chính phủ) là tài khoản dùng để phản ánh các giao dịch mua, bán lại trái phiếu Chính phủ phát sinh trong kỳ.
Tại Điều 33 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về nguyên tắc kế toán, kết cấu và nội dung phản ánh, phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu trên tài khoản 171, cụ thể như sau:
Tài khoản 171 (Giao dịch mua, bán lại trái phiếu Chính phủ) áp dụng nguyên tắc kế toán sau:
- Tài khoản 171 dùng để phản ánh các giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ phát sinh trong kỳ. Tài khoản 171 chỉ ghi nhận giá trị của hợp đồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ, không ghi nhận khoản coupon mà bên mua nhận hộ bên bán tại (các) thời điểm nằm trong thời hạn hợp đồng.
- Doanh nghiệp phải chấp hành đúng các qui định về hình thức giao dịch, thời hạn giao dịch và thu nhập từ trái phiếu Chính phủ trong giao dịch mua bán lại được qui định tại các cơ chế tài chính hiện hành về giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ.
- Bên mua trái phiếu theo hợp đồng mua bán lại không được ghi nhận là khoản doanh thu khi nhận khoản coupon trái phiếu của bên bán tại (các) thời điểm nằm trong thời hạn của giao dịch mua bán lại mà ghi nhận là khoản phải trả, phải nộp khác.
Tài khoản 171 (Giao dịch mua, bán lại trái phiếu Chính phủ) có kết cấu và nội dung phản ánh như sau:
Bên Nợ:
- Giá trị trái phiếu Chính phủ mua lại của bên bán khi hết hạn hợp đồng.
- Giá trị trái phiếu khi mua của bên mua khi hợp đồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ có hiệu lực.
- Phân bổ số chênh lệch giữa giá bán lại và giá mua trái phiếu Chính phủ theo hợp đồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ đối với bên mua.
Bên Có:
- Giá trị trái phiếu Chính phủ khi bán theo hợp đồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ của bên mua khi hết hạn hợp đồng.
- Giá trị trái phiếu khi bán của bên bán khi hợp đồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ có hiệu lực.
- Phân bổ số chênh lệch giữa giá bán lại và giá mua lại trái phiếu Chính phủ theo hợp đồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ đối với bên bán.
Số dư bên Nợ: Giá trị trái phiếu Chính phủ của bên mua khi chưa kết thúc thời hạn hợp đồng mua bán lại.
Số dư bên Có: Giá trị trái phiếu Chính phủ của bên bán khi chưa kết thúc thời hạn hợp đồng mua bán lại.
Toàn văn File Word Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán năm 2023 |
Hướng dẫn tài khoản 171 (giao dịch mua, bán lại trái phiếu Chính phủ) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
(i) Khi hợp đồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ có hiệu lực, ghi:
Nợ tài khoản 111,112 (số tiền theo giá bán).
Có tài khoản 171 - Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ.
(ii) Định kỳ, bên bán phân bổ số chênh lệch giữa giá bán và giá mua lại trái phiếu Chính phủ của hợp đồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ vào chi phí, ghi:
Nợ tài khoản 635- Chi phí tài chính (đơn vị khác công ty chứng khoán).
Có tài khoản 171 - Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ (thời gian phân bổ phù hợp với thời gian của hợp đồng).
(iii) Khi kết thúc thời hạn hợp đồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ, công ty nhận lại chứng khoán và thanh toán tiền ghi trong hợp đồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ, ghi:
Nợ tài khoản 171 - Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ.
Có tài khoản 111,112 (theo giá mua lại ghi trong hợp đồng).
(iv) Khi bên mua thanh toán cho bên bán số coupon mà bên mua nhận hộ bên bán tại (các) thời điểm nằm trong thời hạn hợp đồng, bên bán ghi:
Nợ các tài khoản 111,112,138.
Có tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (đơn vị khác công ty chứng khoán) (số coupon của trái phiếu).
(i) Khi hợp đồng có hiệu lực, căn cứ vào chứng từ xuất tiền và các chứng từ khác, ghi:
Nợ tài khoản 171 - Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ.
Có tài khoản 111, 112 (số tiền phải trả theo giá mua).
(ii) Định kỳ, bên mua phân bổ số chênh lệch giữa giá bán lại và giá mua trái phiếu Chính phủ của hợp đồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ vào doanh thu, ghi:
Nợ tài khoản 171 - Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ.
Có tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (đơn vị khác công ty chứng khoán) (phân bổ theo thời gian của hợp đồng).
(iii) Khi nhận được coupon của trái phiếu của bên bán tại (các) thời điểm nằm trong thời hạn hợp đồng, ghi:
Nợ tài khoản 111,112, ...
Có tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác (3388).
(iv) Khi kết thúc thời hạn của hợp đồng ghi:
Nợ các tài khoản 111,112,138
Có tài khoản 171 - Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ.
Đồng thời, khi thực hiện các thủ tục thanh toán lại số coupon của trái phiếu của bên bán tại (các) thời điểm nằm trong thời hạn hợp đồng mà bên mua nhận hộ, ghi:
Nợ tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác.
Có tài khoản 111,112...