PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục cập nhật hướng dẫn tài khoản 154 (chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC qua bài viết sau:
Tại phần 6 của bài viết đã hướng dẫn về phương pháp kế toán trong ngành công nghiệp đối với tài khoản 154 (Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang) trong trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Sau đây, PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục hướng dẫn về phương pháp kế toán trong ngành công nghiệp đối với tài khoản 154 trong trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và phương pháp kiểm kê định kỳ theo khoản 7 Điều 27 Thông tư 200/2014/TT-BTC như sau:
Giá thành sản phẩm thực tế nhập kho trong kỳ, ghi:
Nợ tài khoản 155 - Thành phẩm.
Có tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
Trường hợp sản phẩm sản xuất ra được sử dụng tiêu dùng nội bộ ngay hoặc tiếp tục xuất dùng cho hoạt động xây dựng cơ bản không qua nhập kho, ghi:
Nợ các tài khoản 641, 642, 241.
Có tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
Toàn văn File Word Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán năm 2023 |
Hướng dẫn tài khoản 154 (chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 7)
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Trường hợp sau khi đã xuất kho nguyên vật liệu đưa vào sản xuất, nếu nhận được khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán (kể cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế về bản chất làm giảm giá trị bên mua phải thanh toán) liên quan đến nguyên vật liệu đó, kế toán ghi giảm chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đối với phần chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán được hưởng tương ứng với số nguyên, vật liệu đã xuất dùng để sản xuất sản phẩm dở dang:
Nợ các tài khoản 111, 112, 331,....
Có tài khoản 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (phần chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán được hưởng tương ứng với số nguyên, vật liệu đã xuất dùng để sản xuất sản phẩm dở dang).
Có tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (1331) (nếu có).
Kế toán sản phẩm sản xuất thử như sau:
- Các chi phí sản xuất sản phẩm thử được tập hợp trên tài khoản 154 như đối với các sản phẩm khác. Khi thu hồi (bán, thanh lý) sản phẩm sản xuất thử, ghi:
Nợ các tài khoản 111, 112, 131.
Có tài khoản 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Có tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp (nếu có).
- Kết chuyển phần chênh lệch giữa chi phí sản xuất thử và số thu hồi từ việc bán, thanh lý sản phẩm sản xuất thử:
+ Nếu chi phí sản xuất thử cao hơn số thu hồi từ việc bán, thanh lý sản phẩm sản xuất thử, kế toán ghi tăng giá trị tài sản đầu tư xây dựng, ghi:
Nợ tài khoản 241 - Xây dựng cơ bản dở dang.
Có tài khoản 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
+ Nếu chi phí sản xuất thử nhỏ hơn số thu hồi từ việc bán, thanh lý sản phẩm sản xuất thử, kế toán ghi giảm giá trị tài sản đầu tư xây dựng, ghi:
Nợ tài khoản 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Có tài khoản 241 – Xây dựng cơ bản dở dang.
Trường hợp sản phẩm sản xuất xong, không tiến hành nhập kho mà chuyển giao thẳng cho người mua hàng (sản phẩm điện, nước...), ghi:
Nợ tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán.
Có tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
Vào cuối kỳ kế toán, căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế, xác định trị giá thực tế chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang và thực hiện việc kết chuyển, ghi:
Nợ tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
Có tài khoản 631 - Giá thành sản xuất.
Vào đầu kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thực tế sản xuất, kinh doanh dở dang, ghi:
Nợ tài khoản 631 - Giá thành sản xuất.
Có tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
Quý khách hàng xem tiếp >> Hướng dẫn tài khoản 154 (chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 8).