PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục cập nhật hướng dẫn tài khoản 138 (phải thu khác) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC qua bài viết sau:
>> Hướng dẫn tài khoản 138 (phải thu khác) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 3)
>> Hướng dẫn tài khoản 138 (phải thu khác) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 2)
Căn cứ khoản 2 Điều 25 Thông tư 200/2014/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 7 Thông tư 177/2015/TT-BTC), PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục cập nhật quy định về phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu áp dụng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam như sau:
Định kỳ Trụ sở chính xác định tiền lãi trái phiếu, tín phiếu phải thu (đối với các khoản đầu tư trái phiếu, tín phiếu thu lãi định kỳ), ghi:
Nợ các tài khoản 111, 112 (nếu đã thu tiền)
Nợ tài khoản 138 - Phải thu khác (1384, 1385) (nếu chưa thu tiền)
Có tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (51512, 51513).
Toàn văn File Word Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán năm 2023 |
Hướng dẫn tài khoản 138 (phải thu khác) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 4)
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Đối với các khoản đầu tư trái phiếu, tín phiếu thu lãi sau, định kỳ Trụ sở chính xác định số lãi trái phiếu, lãi tín phiếu phải thu từng kỳ, ghi:
Nợ tài khoản 138 - Phải thu khác (1384, 1385)
Có tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (51512, 51513).
Trường hợp nếu lãi trái phiếu, lãi tín phiếu phải thu bao gồm cả khoản tiền lãi đầu tư dồn tích trước khi đơn vị mua lại khoản đầu tư đó thì đơn vị phải phân bổ số tiền lãi này, chỉ có phần tiền lãi của các kỳ mà đơn vị mua khoản đầu tư này mới được ghi nhận là doanh thu hoạt động tài chính, còn khoản tiền lãi dồn tích trước khi đơn vị mua lại khoản đầu tư thì ghi giảm giá trị của chính khoản đầu tư trái phiếu, tín phiếu đó, ghi:
Nợ các tài khoản 111, 112 (nếu đã thu tiền)
Nợ tài khoản 138 - Phải thu khác (1384, 1385) (nếu chưa thu tiền) (tổng số tiền lãi phải thu)
Có tài khoản 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (phần tiền lãi dồn tích trước khi đơn vị mua mua lại khoản đầu tư)
Có tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (51512, 51513) (phần tiền lãi của các kỳ sau khi đơn vị mua khoản đầu tư).
Định kỳ, khi xác định số lãi tiền gửi (có kỳ hạn và không có kỳ hạn) phải thu, ghi:
Nợ các tài khoản 111, 112 (nếu đã thu tiền)
Nợ tài khoản 138 - Phải thu khác (1383) (nếu chưa thu tiền)
Có tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (51511).
Khi thu được tiền của các khoản nợ phải thu khác, ghi:
Nợ tài khoản 111 - Tiền mặt
Nợ tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có tài khoản 138 - Phải thu khác.
Trường hợp đơn vị ủy thác cho tổ chức khác chi trả tiền bảo hiểm, khi đơn vị ứng tiền cho tổ chức nhận ủy thác, ghi:
Nợ tài khoản 1382 - Phải thu của đơn vị nhận ủy thác chi trả bảo hiểm
Có các tài khoản 111, 112.
Khi đơn vị nhận được hồ sơ thanh quyết toán của tổ chức nhận ủy thác về số tiền bảo hiểm đã chi trả, ghi:
Nợ tài khoản 3311 - Phải trả về chi trả tiền bảo hiểm
Có tài khoản 1382 - Phải thu của đơn vị nhận ủy thác chi trả bảo hiểm.
Khi đơn vị thu lại số không phải chi trả tiền bảo hiểm do không có người nhận từ tổ chức nhận ủy thác chi trả tiền bảo hiểm, ghi:
Nợ các tài khoản 111, 112
Có tài khoản 1382 - Phải thu của đơn vị nhận ủy thác chi trả bảo hiểm.
Click >> VÀO ĐÂY để quay lại từ đầu.