PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục cập nhật hướng dẫn tài khoản 136 (phải thu nội bộ) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC qua bài viết sau:
>> Hướng dẫn tài khoản 136 (phải thu nội bộ) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 2)
>> Hướng dẫn tài khoản 136 (phải thu nội bộ) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Bài viết tiếp tục hướng dẫn phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu đối với tài khoản 136 (phải thu nội bộ) tại khoản 3 Điều 20 Thông tư 200/2014/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 6 Thông tư 177/2015/TT-BTC thì hạch toán tại trụ sở chính như sau:
- Khi Trụ sở chính cấp vốn cho Chi nhánh bằng tiền, ghi:
Nợ tài khoản 1361 - Vốn hoạt động ở các đơn vị trực thuộc
Có các tài khoản 111, 112
- Khi Trụ sở chính cấp vốn cho Chi nhánh bằng vật tư, dụng cụ hoặc tài sản cố định mới, chưa qua sử dụng, ghi:
Nợ tài khoản 1361 - Vốn hoạt động ở các đơn vị trực thuộc
Có các tài khoản 152, 153
Có các tài khoản 211, 213.
- Khi Trụ sở chính cấp vốn cho Chi nhánh bằng tài sản cố định đã qua sử dụng, ghi:
Nợ tài khoản 1361 - Vốn hoạt động ở các đơn vị trực thuộc (giá trị còn lại của tài sản cố định)
Nợ tài khoản 214 - Hao mòn tài sản cố định (giá trị hao mòn lũy kế của tài sản cố định bàn giao)
Có các tài khoản 211, 213 (nguyên giá tài sản cố định bàn giao).
- Khi quyết toán số tiền bảo hiểm các Chi nhánh đã chi trả, có các khoản tiền bảo hiểm không có người nhận được Trụ sở chính quyết định bổ sung vốn hoạt động cho Chi nhánh, ghi:
Nợ tài khoản 1361 - Vốn hoạt động ở các đơn vị trực thuộc
Có tài khoản 337 - Quỹ dự phòng nghiệp vụ.
- Khi Trụ sở chính có quyết định thu hồi vốn hoạt động ở các Chi nhánh. Khi nhận được tiền do Chi nhánh nộp lên, ghi:
Nợ các tài khoản 111, 112
Có tài khoản 1361 - Vốn hoạt động ở các đơn vị trực thuộc.
- Khi Trụ sở chính có quyết định thu hồi tài sản hoặc điều chuyển tài sản ở các Chi nhánh, kế toán ghi giảm vốn hoạt động ở Chi nhánh, ghi:
Nợ các tài khoản 211, 213 (Nguyên giá tài sản cố định)
Có tài khoản 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn lũy kế của tài sản cố định)
Có tài khoản 1361 - Vốn hoạt động ở các đơn vị trực thuộc (giá trị còn lại của tài sản cố định).
- Khi Trụ sở chính có quyết định cấp vốn cho Chi nhánh bằng việc bù trừ với các khoản phải thu của Chi nhánh, ghi:
Nợ tài khoản 1361 - Vốn hoạt động ở các đơn vị trực thuộc
Có các tài khoản 1362, 1363, 1365, 1366, 1368.
- Khi Trụ sở chính có quyết định thu hồi vốn hoạt động ở Chi nhánh bằng việc bù trừ với các khoản phải trả Chi nhánh, ghi:
Nợ các tài khoản 3364, 3367, 3368
Có tài khoản 1361 - Vốn hoạt động ở các đơn vị trực thuộc.
Toàn văn File Word Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán năm 2023 |
Hướng dẫn tài khoản 136 (phải thu nội bộ) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 3) (Ảnh minh họa - Nguồn từ internet)
- Khi nhận được báo cáo của Chi nhánh về số phí bảo hiểm tiền gửi phải thu phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ tài khoản 1362 - Phải thu cấp dưới về phí bảo hiểm tiền gửi
Có tài khoản 3385 - Phí bảo hiểm tiền gửi chờ kết chuyển.
- Khi Trụ sở chính có quyết định xóa nợ phí bảo hiểm tiền gửi không thu được ở các Chi nhánh do tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi bị phá sản, mất khả năng thanh toán theo quy định, ghi:
Nợ tài khoản 3385 - Phí bảo hiểm tiền gửi chờ kết chuyển (xóa nợ phí bảo hiểm tiền gửi phải thu kỳ này)
Nợ tài khoản 337 - Quỹ dự phòng nghiệp vụ (xóa nợ phí bảo hiểm tiền gửi phải thu của các kỳ trước)
Có tài khoản 1362 - Phải thu cấp dưới về phí bảo hiểm tiền gửi.
- Khi Trụ sở chính có quyết định bù trừ giữa khoản phí bảo hiểm tiền gửi phải thu của Chi nhánh với khoản tiền chi trả bảo hiểm hoặc các khoản khác phải trả cho Chi nhánh, ghi:
Nợ tài khoản 3364 - Phải trả cấp dưới về chi trả tiền bảo hiểm
Nợ các tài khoản 3367, 3368
Có tài khoản 1362 - Phải thu cấp dưới về phí bảo hiểm tiền gửi.
- Khi Trụ sở chính nhận được tiền do Chi nhánh nộp phí bảo hiểm tiền gửi, ghi:
Nợ các tài khoản 111, 112
Có tài khoản 1362 - Phải thu cấp dưới về phí bảo hiểm tiền gửi.
- Khi Trụ sở chính có quyết định cấp vốn hoạt động cho Chi nhánh bằng việc bù trừ với khoản phí bảo hiểm tiền gửi phải thu của Chi nhánh, ghi:
Nợ tài khoản 1361 - Vốn hoạt động ở các đơn vị trực thuộc
Có tài khoản 1362 - Phải thu cấp dưới về phí bảo hiểm tiền gửi.
- Khi nhận được thông báo của Chi nhánh về số tiền đã thu thanh lý tài sản của các tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi bị phá sản, ghi:
Nợ tài khoản 1363 - Phải thu cấp dưới về thu thanh lý tài sản của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi
Có tài khoản 337 - Quỹ dự phòng nghiệp vụ.
- Khi có quyết định bù trừ giữa khoản thu thanh lý tài sản của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phải thu của Chi nhánh với khoản tiền chi trả bảo hiểm hoặc các khoản khác phải trả cho Chi nhánh, ghi:
Nợ tài khoản 3364 - Phải trả cấp dưới về chi trả tiền bảo hiểm
Nợ các tài khoản 3367, 3368
Có tài khoản 1363 - Phải thu cấp dưới về thu thanh lý tài sản của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
- Khi Trụ sở chính nhận được tiền do Chi nhánh nộp tiền thu thanh lý tài sản của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi, ghi:
Nợ các tài khoản 111, 112
Có tài khoản 1363 - Phải thu cấp dưới về thu thanh lý tài sản của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
- Khi Trụ sở chính có quyết định cấp vốn hoạt động cho Chi nhánh bằng việc bù trừ với số thu thanh lý tài sản của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phải thu của Chi nhánh, ghi:
Nợ tài khoản 1361 - Vốn hoạt động ở các đơn vị trực thuộc
Có tài khoản 1363 - Phải thu cấp dưới về thu thanh lý tài sản của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
Quý khách hàng xem tiếp >> Hướng dẫn tài khoản 136 (phải thu nội bộ) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 4)