Pháp luật quy định hướng dẫn về chứng từ kế toán, sổ kế toán đối với hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh như thế nào? – Đức Anh (Trà Vinh).
>> Quy định về giá tính thuế tài nguyên năm 2023 (Phần 3)
>> Quy định về giá tính thuế tài nguyên năm 2023 (Phần 2)
Căn cứ tại Điều 4 Thông tư 88/2021/TT-BTC quy định về chứng từ kế toán của hộ, cá nhân kinh doanh như sau:
- Nội dung chứng từ kế toán, việc lập, lưu trữ và ký chứng từ kế toán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được vận dụng theo quy định tại Điều 16, Điều 18, Điều 19 Luật Kế toán 2015 và thực hiện theo hướng dẫn cụ thể tại Phụ lục 1 “Biểu mẫu và phương pháp lập chứng từ kế toán” ban hành kèm theo Thông tư 88/2021/TT-BTC.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được vận dụng các quy định tại Điều 17, Điều 18 Luật Kế toán 2015 về việc lập và lưu trữ chứng từ kế toán dưới dạng điện tử để thực hiện cho phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
- Nội dung, hình thức hóa đơn, trình tự lập, quản lý và sử dụng hóa đơn (kể cả hóa đơn điện tử) thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh áp dụng chứng từ kế toán theo danh mục sau đây:
Mục |
Tên chứng từ |
Ký hiệu |
A |
Các chứng từ quy định tại Thông tư 88/2021/TT-BTC |
|
i |
Phiếu thu |
Mẫu số 01-TT |
ii | Phiếu chi |
Mẫu số 02-TT |
iii | Phiếu nhập kho |
Mẫu số 03-VT |
iv | Phiếu xuất kho |
Mẫu số 04-VT |
v | Bảng thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập của người lao động |
Mẫu số 005-LĐTL |
B |
Các chứng từ quy định theo pháp luật khác |
|
i |
Hóa đơn |
|
ii |
Giấy nộp tiền vào NSNN |
|
iii |
Giấy báo nợ, Giấy báo Có của ngân hàng |
|
iv |
Ủy nhiệm chi |
|
Mục đích sử dụng, biểu mẫu, nội dung và phương pháp lập các chứng từ kế toán quy định tại Thông tư 88/2021/TT-BTC được thực hiện theo hướng dẫn cụ thể tại Phụ lục 1 “Biểu mẫu và phương pháp lập chứng từ kế toán” ban hành kèm theo Thông tư 88/2021/TT-BTC.
Hướng dẫn chứng từ kế toán, sổ kế toán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh 2023
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 88/2021/TT-BTC sổ kế toán được quy định như sau:
- Nội dung sổ kế toán, việc mở sổ, ghi sổ, khóa sổ và lưu trữ sổ kế toán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được vận dụng theo quy định tại Điều 24, Điều 25, Điều 26 Luật Kế toán 2015 và thực hiện theo hướng dẫn cụ thể tại Phụ lục 2 “Biểu mẫu và phương pháp ghi sổ kế toán” ban hành kèm theo Thông tư 88/2021/TT-BTC.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được vận dụng các quy định về việc mở sổ, ghi sổ, khóa sổ và lưu trữ sổ kế toán trên phương tiện điện tử theo quy định tại Điều 26 Luật Kế toán 2015 để thực hiện cho phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được vận dụng các quy định về việc sửa chữa sổ kế toán tại Điều 27 Luật Kế toán 2015 để thực hiện cho phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sử dụng các sổ kế toán theo danh mục dưới đây:
Mục |
Tên sổ kế toán |
Ký hiệu |
a | Sổ chi tiết doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ |
Mẫu số S1- HKD |
b | Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa |
Mẫu số S2- HKD |
c | Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh |
Mẫu số S3- HKD |
d | Sổ theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế với NSNN |
Mẫu số S4- HKD |
đ | Sổ theo dõi tình hình thanh toán tiền lương và các khoản nộp theo lương của người lao động |
Mẫu số S5- HKD |
e | Sổ quỹ tiền mặt |
Mẫu số S6- HKD |
g | Sổ tiền gửi ngân hàng |
Mẫu số S7- HKD |
Mục đích sử dụng, biểu mẫu và phương pháp ghi sổ kế toán được hướng dẫn tại Phụ lục 2 “Biểu mẫu và phương pháp ghi sổ kế toán” ban hành kèm theo Thông tư 88/2021/TT-BTC. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có nhiều địa điểm kinh doanh khác nhau thì hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải mở sổ kế toán để theo dõi chi tiết theo từng địa điểm kinh doanh.
Việc xác định doanh thu, chi phí, nghĩa vụ thuế đối với từng lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh của các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế (quy định tại Điều 6 Thông tư 88/2021/TT-BTC).