Tôi muốn tra cứu mã số doanh nghiệp của công ty đối tác và một số thông tin cần thiết. Hướng dẫn tôi cách tra cứu mã số doanh nghiệp 2024? Mong được giải đáp – Đại Phúc (Hà Nội).
>> Lãi suất ngân hàng tháng 01/2024 và cách tính lãi suất ngân hàng
>> Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 03/01/2024
Bước 1: Truy cập địa chỉ website của Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/
Bước 2: Trong phần tìm kiếm, nhập thông tin là tên doanh nghiệp
Khi đó, hệ thống sẽ gợi ý các tên công ty giống hoặc gần giống với tên công ty mà bản thân muốn tra cứu mã số doanh nghiệp. Tiến hành lựa chọn tên doanh nghiệp phù hợp với mục đích tra cứu từ các gợi ý này.
Luật Doanh nghiệp và văn bản sửa đổi, hướng dẫn (áp dụng từ ngày 05/3/2023) |
Khi tra cứu mã số doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia, bên cạnh biết được mã số doanh nghiệp, người tra cứu cũng sẽ biết được các thông tin cơ bản khác của doanh nghiệp, bao gồm:
- Tên doanh nghiệp/ tên viết bằng tiếng nước ngoài
- Tên doanh nghiệp viết tắt
- Loại hình pháp lý
- Ngày bắt đầu thành lập
- Tên người đại diện theo pháp luật
- Địa chỉ trụ sở chính
- Mẫu dấu (nếu có)
- Ngành, nghề lĩnh vực kinh doanh
- Danh sách các bố cáo điện tử đã đăng
Tổng cục thuế là cổng thông tin cho phép các cá nhân, tổ chức tra mã số thuế doanh nghiệp, hộ kinh doanh và cá nhân. Website này được cấp bởi Bộ Tài chính.
Bước 1: Truy cập vào địa chỉ: https://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp
Bước 2: Trong “Thông tin về người nộp thuế”, tiến hành nhập một trong các thông tin sau không cần điền đủ tất cả thông tin):
- Mã số thuế
- Tên tổ chức, cá nhân nộp thuế
- Địa chỉ trụ sở kinh doanh
- Số chứng minh thư/Thẻ căn cước người đại diện
Bước 3: Bấm chọn “Tra cứu” rồi nhận kết quả
Bước 4: Cần biết thêm thông tin chi tiết về doanh nghiệp, tiến hành click vào tên công ty trong Bảng thông tin tra cứu.
Tại Điều 28 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
- Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;
- Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
- Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân.
Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
- Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.
Theo quy định nêu trên, mã số doanh nghiệp được thể hiện trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Do đó, có thể tra cứu mã số doanh nghiệp trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Theo quy định tại Điều 29 Luật doanh nghiệp 2020 thì:
- Mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác.
- Mã số doanh nghiệp được dùng để thực hiện nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác.
Khoản 1 Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp.
Mã số này đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp.
Như vậy, mã số doanh nghiệp cũng được xác định là mã số thuế của doanh nghiệp và dùng để thực hiện các nghĩa vụ về thuế.