Thành lập quỹ đầu tư là hình thức hữu hiệu được thực hiện như một công cụ tài chính. Tuy nhiên không phải bất cứ ai cũng nắm rõ về quỹ đầu tư chứng khoán dưới góc độ pháp lý. Bài viết dưới đây sẽ giúp quý bạn đọc hiểu thêm về quy trình, thủ tục thành lập quỹ đầu tư.
>> Hướng dẫn ký văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư
>> 04 điều cần biết về thành viên hợp danh của công ty hợp danh
Nguồn: Internet
Theo Điều 99 Luật Chứng khoán 2019 thì hiện nay quỹ đầu tư chứng khoán chia làm 2 loại: Quỹ đại chúng và Quỹ thành viên.
1. Thành lập quỹ thành viên.
Căn cứ khoản 2 Điều 113 Luật Chứng khoán 2019, việc thành lập quỹ thành viên phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Vốn góp tối thiểu là 50 tỷ đồng;
- Có từ 02 đến 99 thành viên góp vốn và chỉ bao gồm thành viên là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp;
- Do 01 công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý;
- Tài sản của quỹ thành viên được lưu ký tại 01 ngân hàng lưu ký độc lập với công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
Hồ sơ:
Căn cứ Điều 223 Nghị định 155/2020/NĐ-CP, Hồ sơ đăng ký lập quỹ thành viên bao gồm các giấy tờ sau đây:
- Giấy đăng ký lập quỹ theo Mẫu số 92 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP.
- Điều lệ quỹ theo mẫu do Bộ Tài chính quy định.
- Hợp đồng lưu ký tài sản với ngân hàng lưu ký.
- Hợp đồng góp vốn của các thành viên góp vốn trong đó nêu rõ tên quỹ, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, ngân hàng lưu ký, số vốn điều lệ dự kiến góp, kèm theo quyết định của cấp có thẩm quyền theo Điều lệ công ty của thành viên góp vốn là tổ chức về việc tham gia góp vốn vào quỹ.
- Danh sách nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp tham gia góp vốn theo Mẫu số 93 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP; báo cáo thẩm định của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoặc của công ty chứng khoán được ủy quyền về việc xác định nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp.
- Giấy xác nhận của ngân hàng lưu ký về quy mô vốn góp của quỹ.
- Danh sách, Bản thông tin cá nhân của người điều hành quỹ theo Mẫu số 91, Mẫu số 101 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP.
Nơi nộp hồ sơ: Ủy ban chứng khoán Nhà nước
Thời hạn giải quyết:
- 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
- Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Thành lập quỹ đại chúng.
Theo Điều 99 Luật Chứng khoán 2019 thì quỹ đại chúng bao gồm 2 loại: Quỹ đóng và quỹ mở.
Quỹ đóng:
Căn cứ khoản 1 Điều 233 Nghị định 155/2020/NĐ-CP, điều kiện chào bán chứng chỉ quỹ lần đầu ra công chúng bao gồm:
- Tổng giá trị chứng chỉ quỹ đăng ký chào bán tối thiểu là 50 tỷ đồng;
- Có phương án phát hành và phương án đầu tư vốn thu được từ đợt chào bán chứng chỉ quỹ phù hợp với quy định của Luật này;
- Phải được giám sát bởi ngân hàng giám sát theo quy định của Luật này;
- Chứng chỉ quỹ chào bán ra công chúng phải được niêm yết trên hệ thống giao dịch chứng khoán sau khi kết thúc đợt chào bán, trừ trường hợp chào bán chứng chỉ quỹ mở.
- Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán có tối thiểu 02 người điều hành quỹ có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ; không bị đặt vào tình trạng cảnh báo, kiểm soát, kiểm soát đặc biệt, đình chỉ hoặc chưa thực hiện đầy đủ các hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán.
Hồ sơ đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ đóng ra công chúng
Căn cứ Điều 234 Nghị định 155/2020/NĐ-CP, hồ sơ bao gồm:
- Giấy đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng theo Mẫu số 100 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP;
- Dự thảo Điều lệ quỹ theo quy định của Bộ Tài chính;
- Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt theo quy định của Bộ Tài chính;
- Hợp đồng nguyên tắc về việc giám sát giữa ngân hàng giám sát và công ty quản lý quý đầu tư chứng khoán;
- Hợp đồng nguyên tắc về việc phân phối chứng chỉ quỹ giữa công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và các đại lý phân phối kèm theo Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đại lý phân phối chứng chỉ quỹ, báo cáo thẩm định cơ sở vật chất, kỹ thuật, nhân sự tại các địa điểm phân phối chứng chỉ quỹ của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và các hợp đồng nguyên tắc ký với các tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan (nếu có);
- Danh sách, bản thông tin cá nhân của người điều hành quỹ theo Mẫu số 91, Mẫu số 101 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP;
- Trường hợp quỹ dự kiến không tổ chức Đại hội nhà đầu tư lần thứ nhất, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải bổ sung các tài liệu lấy ý kiến nhà đầu tư về bầu các thành viên ban đại diện quỹ, kèm theo bản thông tin cá nhân, lý lịch tư pháp và các nội dung khác lấy ý kiến nhà đầu tư;
- Cam kết bảo lãnh phát hành (nếu có), các tài liệu quảng cáo, thông tin giới thiệu về quỹ dự kiến chào bán (nếu có).
Nơi nộp hồ sơ: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Thời hạn giải quyết:
- 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
- Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Quỹ mở:
Điều kiện chào bán lần đầu chứng chỉ quỹ mở ra công chúng thực hiện theo quy định đối với điều kiện chào bán chứng chỉ quỹ lần đầu ra công chúng giống như quỹ đóng
Theo khoản 2 Điều 241 Nghị định 155/2020/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ mở lần đầu ra công chúng bao gồm:
- Các tài liệu giống với thành lập quỹ đóng như đã nêu ở trên
- Hợp đồng ký với các tổ chức cung cấp dịch vụ quản trị quỹ và đại lý chuyển nhượng (nếu có).
Cách thức nộp hồ sơ giống như mở quỹ đóng.
Căn cứ pháp lý: