Từ ngày 01/7 đến hết ngày 31/12/2024, phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế được giảm 50% theo quy định tại Thông tư 43/2024/TT-BTC.
>> Quy định về hồ sơ xử lý rủi ro trong phương pháp trích lập dự phòng từ 11/7/2024
>> Cách thức thực hiện tiếp nhận và kê khai giá từ ngày 10/7/2024
Ngày 28/06/2024, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành đã ban hành Thông tư 43/2024/TT-BTC quy định về mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh và có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.
Căn cứ số thứ tự thứ 17a khoản 1 Điều 1 Thông tư 43/2024/TT-BTC, phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế bằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 33/2018/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài. Cụ thể như sau:
- Cấp mới: 1.500.000 đồng/giấy phép.
- Cấp đổi: 1.000.000 đồng/giấy phép.
- Cấp lại: 700.000 đồng/giấy phép.
Hệ thống biểu mẫu về pháp luật doanh nghiệp (cập nhật mới) |
Phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế từ 01/7 đến 31/12/2024
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Điều 31 Luật Du lịch 2017, điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế bao gồm:
- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
- Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại ngân hàng.
- Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.
Căn cứ Điều 33 Luật Du lịch 2017, hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế được quy định như sau:
(i) Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định.
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành.
- Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành.
- Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành.
(ii) Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế được quy định như sau:
- Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế nộp 01 bộ hồ sơ đến Tổng cục Du lịch.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Du lịch thẩm định, cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp và thông báo cho cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 30. Phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ hành - Luật Du lịch 2017 1. Kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa phục vụ khách du lịch nội địa. 2. Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài. 3. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế được kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế và dịch vụ lữ hành nội địa, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này. 4. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác. |