Ngày 28/6/2024, BTC ban hành Thông tư 43/2024/TT-BTC. Theo đó, giảm 20% phí sử dụng tần số vô tuyến điện đối với nghiệp vụ di động mặt đất từ ngày 01/7/2024 đến hết năm 2024.
>> Giảm 50% phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng từ ngày 01/7 đến 31/12/2024
>> Giảm 50% phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy từ 01/7 đến 31/12/2024
Căn cứ STT 28 khoản 1 Điều 1 Thông tư 43/2024/TT-BTC, từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024, phí sử dụng tần số vô tuyến điện đối với nghiệp vụ di động mặt đất được quy định như sau:
Bằng 80% mức thu phí quy định tại điểm 3.1 khoản 3 Mục II Phần B Biểu mức thu lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện ban hành kèm theo Thông tư 265/2016/TT-BTC. Cụ thể như sau:
- Trong một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: 4.000.000 đồng/12 tháng
- Trong một khu nhà hoặc tương đương: 800.000 đồng/12 tháng.
Bằng 80% mức thu phí quy định tại điểm 3.2 khoản 3 Mục II Phần B Biểu mức thu lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện ban hành kèm theo Thông tư 11/2022/TT-BTC. Cụ thể như sau:
(i) Đối với độ rộng băng tần chiếm dụng của kênh tần số được ấn định là 12,5 kHz:
+ Tại Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng, Cần Thơ: 8.800.000 đồng/12 tháng.
+ Tại các tỉnh khác: 4.000.000 đồng/12 tháng.
(ii) Đối với độ rộng băng tần chiếm dụng của kênh tần số được ấn định bằng n x 12,5 kHz, n = 2,3,4...: Bằng n x Mức phí tương ứng tại khoản (i) Mục này.
(iii) Đối với độ rộng băng tần chiếm dụng của kênh tần số được ấn định là 6,25 kHz: Bằng 50% mức phí tương ứng tại khoản (i) Mục này.
(iv) Mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ gồm các thiết bị có công suất phát P ≤ 5w; Mạng dùng chung tần số: Bằng 10% mức phí tương ứng tại các khoản (i), (ii), (iii) Mục này.
Hệ thống biểu mẫu về pháp luật doanh nghiệp (cập nhật mới) |
Giảm 20% phí sử dụng tần số vô tuyến điện đối với nghiệp vụ di động mặt đất từ 01/7 đến hết 31/12/2024 (Ảnh minh họa - Nguồn Internet)
Kể từ ngày 01/01/2025 trở đi, mức thu khoản lệ phí quy định tại Mục 1 thực hiện theo quy định tại Thông tư 265/2016/TT-BTC, Thông tư 63/2023/TT-BTC và các Thông tư sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
Ngoài mức thu các khoản phí, lệ phí theo quy định nêu trên, các nội dung khác liên quan đến: Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng; tổ chức thu phí, lệ phí; người nộp phí, lệ phí; các trường hợp miễn, không phải nộp phí, lệ phí; kê khai, nộp phí, lệ phí; mức thu các khoản phí, lệ phí; quản lý, sử dụng phí; chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí không quy định tại Thông tư 43/2024/TT-BTC thực hiện theo quy định tại Thông tư 265/2016/TT-BTC; các Thông tư sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có) và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
(Theo khoản 2 và khoản 3 Điều 1 Thông tư 43/2024/TT-BTC)
Điều 9. Những hành vi bị cấm – Luật Tần số vô tuyến điện 2009 1. Sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện nhằm chống lại Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; làm phương hại đến quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội; gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân. 2. Sử dụng tần số vô tuyến điện dành riêng cho mục đích cấp cứu, an toàn, tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn, quốc phòng, an ninh vào mục đích khác. 3. Cản trở cơ quan, tổ chức, người thi hành công vụ thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra, kiểm soát tần số vô tuyến điện và quỹ đạo vệ tinh. 4. Cố ý gây nhiễu có hại, cản trở trái pháp luật hoạt động của hệ thống thông tin vô tuyến điện. 5. Phá hoại cơ sở hạ tầng kỹ thuật vô tuyến điện; cản trở trái pháp luật việc xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật vô tuyến điện hợp pháp. 6. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để vi phạm pháp luật về tần số vô tuyến điện. |