Nội dung đơn giản hóa thủ tục cấp lại thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp được quy định như thế nào? – Hoa Văn (Bạc Liêu).
>> Đơn giản hóa thủ tục cấp thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp (đề xuất)
>> Đơn giản hóa việc cấp GCN đủ điều kiện giám định sở hữu công nghiệp (đề xuất)
Theo khoản 4 Phần II Quyết định 587/QĐ-TTg về phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ khoa học và công nghệ, phương án đơn giản hóa thủ tục cấp lại thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp (đề xuất) như sau:
- Đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 2 Mục III Thông tư 01/2008/TT-BKHCN, người nộp đơn có Căn cước công dân (thay vì Chứng minh nhân dân) thì không yêu cầu phải nộp bản sao Căn cước công dân mà chỉ cần yêu cầu kê khai số Căn cước công dân trong Tờ khai yêu cầu cấp lại Thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp đê có thể tra cứu trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Lý do: Có thể tra cứu thông tin căn cước công dân trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Luật Sở hữu trí tuệ và văn bản sửa đổi, hướng dẫn đang có hiệu lực thi hành |
Đơn giản hóa thủ tục cấp lại thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp (đề xuất) (Ảnh minh họa – Nguồn từ internet)
- Sửa đổi khoản 2 Mục III Thông tư 01/2008/TT-BKHCN.
- Lộ trình: Năm 2023.
- Chi phí tuân thủ trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 10.520.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 10.185.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 335.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 3%.
2. Hồ sơ yêu cầu cấp Thẻ giám định viên - khoản 2 Mục III Thông tư 01/2008/TT-BKHCN (Sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 18/2011/TT-BKHCN) 2. Hồ sơ yêu cầu cấp Thẻ giám định viên Hồ sơ yêu cầu cấp Thẻ giám định viên gồm 01 bộ tài liệu sau đây: a) 02 Tờ khai yêu cầu cấp Thẻ giám định viên, làm theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này; b) Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện nghiệp vụ làm giám định viên sở hữu công nghiệp do Chủ tịch Hội đồng kiểm tra cấp theo quy định tại điểm c khoản 6 Mục II của Thông tư này; c) Bản sao Chứng minh nhân dân; d) 02 ảnh 3x4 (cm); đ) Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ)”.3. Thủ tục cấp Thẻ giám định viên - khoản 3 Mục III Thông tư 01/2008/TT-BKHCN. Trong thời hạn 1 tháng kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Sở hữu trí tuệ xem xét hồ sơ theo quy định sau đây: a) Trường hợp hồ sơ đáp ứng quy định tại khoản 2 Mục III của Thông tư này và người nộp hồ sơ đáp ứng các Điều kiện quy định tại khoản 2 Mục I của Thông tư này, Cục trưởng Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định cấp Thẻ giám định viên, trong đó ghi rõ họ tên, địa chỉ thường trú, số Giấy chứng minh nhân dân và chuyên ngành giám định của người được cấp Thẻ. b) Trường hợp hồ sơ có thiếu sót hoặc người yêu cầu cấp Thẻ giám định viên không đáp ứng các Điều kiện quy định tại khoản 2 Mục I của Thông tư này, Cục trưởng Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối chấp nhận hồ sơ, trong đó nêu rõ lý do và ấn định thời hạn 1 tháng kể từ ngày ra thông báo để người yêu cầu cấp Thẻ giám định viên sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối. Khi hết thời hạn đã ấn định mà người yêu cầu cấp Thẻ giám định viên không sửa chữa thiếu sót hoặc sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối hoặc có ý kiến phản đối nhưng không xác đáng thì Cục trưởng Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối cấp Thẻ giám định viên, trong đó nêu rõ lý do từ chối. c) Thẻ giám định viên được làm theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Thông tư này. |