Công ty chứng khoán là doanh nghiệp kinh doanh chứng khoán với tự cách là thành viên của sở giao dịch chứng khoán. Công ty chứng khoán là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân, được thành lập theo hình thức được pháp luật quy định. Vậy, Điều kiện được cấp phép và hoạt động của công ty chứng khoán là như thế nào?
>> Những điều cơ bản cần biết trước khi đầu tư chứng khoán
>> Cơ cấu tổ chức Công ty hợp danh
Nguồn: Internet
Điều kiện thành lập công ty chứng khoán
1. Điều kiện về cơ sở vật chất
Theo quy định tại khoản 4 Điều 74 Luật Chứng khoán 2019 thì điều kiện về cơ sở vật chất bao gồm:
- Có trụ sở làm việc bảo đảm cho hoạt động kinh doanh chứng khoán;
- Có đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang bị, thiết bị văn phòng, hệ thống công nghệ phù hợp với quy trình nghiệp vụ về hoạt động kinh doanh chứng khoán.
2. Điều kiện về vốn
Theo quy định tại khoản 1 Điều 175 Nghị định 155/2020/NĐ-CP về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán, Doanh nghiệp muốn kinh doanh các nghiệp vụ chứng khoán thì phải có vốn đã góp tại thời điểm thành lập công ty tối thiểu bằng mức vốn pháp định theo quy định cho từng nghiệp vụ như sau:
- Môi giới chứng khoán: 25 tỉ đồng Việt Nam;
- Tự doanh chứng khoán: 100 tỉ đồng Việt Nam;
- Bảo lãnh phát hành chứng khoán: 165 tỉ đồng Việt Nam;
- Tư vấn đầu tư chứng khoán: 10 tỉ đồng Việt Nam.
Trường hợp doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép cho nhiều nghiệp vụ kinh doanh, vốn pháp định là tổng số vốn pháp định tương ứng với từng nghiệp vụ đề nghị cấp phép.
3. Điều kiện về nhân sự
Theo quy định tại khoản 5 Điều 74 Luật Chứng khoán 2019 thì điều kiện về nhân sự của Công ty chứng khoán gồm:
Có Tổng giám đốc (Giám đốc), tối thiểu 03 nhân viên có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp cho mỗi nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán đề nghị cấp phép và tối thiểu 01 nhân viên kiểm soát tuân thủ. Tổng giám đốc (Giám đốc) phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:
- Không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành án phạt tù hoặc bị cấm hành nghề chứng khoán;
- Có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm làm việc tại bộ phận nghiệp vụ của các tổ chức trong lĩnh vực tài chính, chứng khoán, ngân hàng, bảo hiểm hoặc tại bộ phận tài chính, kế toán, đầu tư trong các doanh nghiệp khác;
- Có chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính hoặc chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ;
- Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán trong thời hạn 06 tháng gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
Trường hợp có Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) phụ trách nghiệp vụ thì phải đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại các điểm a, b và d khoản 5 Điều 74 Luật Chứng khoán 2019 và có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với nghiệp vụ phụ trách.
4. Điều kiện về cơ cấu cổ đông, thành viên góp vốn
Theo quy định tại khoản 3 Điều 74 Luật Chứng khoán 2019, điều kiện về cơ cấu cổ đông, thành viên góp vốn:
- Có tối thiểu 02 cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn là tổ chức.
Trường hợp công ty chứng khoán được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, chủ sở hữu phải là doanh nghiệp bảo hiểm hoặc ngân hàng thương mại hoặc tổ chức nước ngoài đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật Chứng khoán 2019.
- Tổng tỉ lệ vốn góp của các tổ chức tối thiểu là 65% vốn điều lệ, trong đó các tổ chức là doanh nghiệp bảo hiểm, ngân hàng thương mại sở hữu tối thiểu là 30% vốn điều lệ.
5. Điều kiện về cổ đông, thành viên góp vốn
Theo quy định tại khoản 2 Điều 74 Luật Chứng khoán 2019, điều kiện về cổ đông, thành viên góp vốn gồm:
- Cổ đông, thành viên góp vốn là cá nhân không thuộc các trường hợp không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
- Cổ đông, thành viên góp vốn là tổ chức phải có tư cách pháp nhân và đang hoạt động hợp pháp; hoạt động kinh doanh có lãi trong 02 năm liền trước năm đề nghị cấp giấy phép; báo cáo tài chính năm gần nhất phải được kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần;
- Cổ đông, thành viên góp vốn sở hữu từ 10% trở lên vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán và người có liên quan của cổ đông, thành viên góp vốn đó (nếu có) không sở hữu trên 5% vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán khác;
- Cổ đông, thành viên góp vốn là nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 77 của Luật Chứng khoán 2019.
Công ty chứng khoán hoạt động như thế nào?
Căn cứ theo Điều 72 Luật Chứng khoán 2019, nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán bao gồm một hoặc một số hoạt động sau:
- Môi giới chứng khoán;
- Tự doanh chứng khoán;
- Bảo lãnh phát hành chứng khoán;
- Tư vấn đầu tư chứng khoán.
Lưu ý: Theo khoản 1 Điều 85 Luật Chứng khoán 2019, trong suốt quá trình hoạt động, công ty chứng khoán bắt buộc phải tuân thủ duy trì các điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán được thực hiện theo quy định sau đây:
- Công ty chứng khoán phải duy trì và tuân thủ các điều kiện cấp giấy phép theo quy định;
- Chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam phải duy trì và tuân thủ các điều kiện cấp giấy phép theo quy;
- Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải duy trì và tuân thủ các điều kiện cấp giấy phép theo quy định;
- Chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam phải duy trì và tuân thủ các điều kiện cấp giấy phép theo quy định.
Cơ sở pháp lý:
Luật Chứng khoán 2019
Nghị định 155/2020/NĐ-CP