Cơ sở kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn thuộc phạm vi quản lý của ngành công thương được quy định bởi Nghị định 15/2018/NĐ-CP và Nghị định 77/2016/NĐ-CP.
>> Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 14/08/2024
Căn cứ điểm đ khoản 1 Điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP, thì kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn đáp ứng đủ điều kiện an toàn thực phẩm không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 24 Nghị định 77/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 10 Nghị định 17/2020/NĐ-CP), về các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm không thuộc đối tượng phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:
- Đối tượng được quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i khoản 1 Điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm 2010.
- Thực hiện việc gửi bản cam kết đến cơ quan có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn.
Hệ thống biểu mẫu về pháp luật doanh nghiệp (cập nhật mới) |
[TIỆN ÍCH] Tra cứu Công việc pháp lý trang PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP |
Luật Doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành năm 2022 |
Điều kiện của cơ sở kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn thuộc phạm vi quản lý của ngành công thương
(Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Căn cứ khoản 1 Điều 27 Luật An toàn thực phẩm 2010, quy định cơ sở kinh doanh thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
- Tuân thủ quy định về ghi nhãn thực phẩm.
- Tuân thủ các điều kiện về bảo đảm an toàn đối với dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm, điều kiện về bảo đảm an toàn thực phẩm trong bảo quản thực phẩm quy định tại Điều 18, Điều 20 Luật An toàn thực phẩm 2010.
- Bảo đảm và duy trì vệ sinh nơi kinh doanh.
- Bảo quản thực phẩm theo đúng hướng dẫn của tổ chức, cá nhân sản xuất.
Căn cứ Điều 18 Luật An toàn thực phẩm 2010, để bảo đảm an toàn đối với dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm cần đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Sản xuất từ nguyên vật liệu an toàn, bảo đảm không thôi nhiễm các chất độc hại, mùi vị lạ vào thực phẩm, bảo đảm chất lượng thực phẩm trong thời hạn sử dụng.
- Đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, tuân thủ quy định đối với dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
- Đăng ký bản công bố hợp quy với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi lưu thông trên thị trường.
Căn cứ Điều 20 Luật An toàn thực phẩm 2010, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải bảo đảm các điều kiện về bảo quản thực phẩm sau đây:
- Nơi bảo quản và phương tiện bảo quản phải có diện tích đủ rộng để bảo quản từng loại thực phẩm riêng biệt, có thể thực hiện kỹ thuật xếp dỡ an toàn và chính xác, bảo đảm vệ sinh trong quá trình bảo quản.
- Ngăn ngừa được ảnh hưởng của nhiệt độ, độ ẩm, côn trùng, động vật, bụi bẩn, mùi lạ và các tác động xấu của môi trường.
- Bảo đảm đủ ánh sáng.
- Có thiết bị chuyên dụng điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm và các điều kiện khí hậu khác, thiết bị thông gió và các điều kiện bảo quản đặc biệt khác theo yêu cầu của từng loại thực phẩm.
- Tuân thủ các quy định về bảo quản của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
Lưu ý: Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định cụ thể về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong bảo quản thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý (Căn cứ khoản 2 Điều 20 Luật An toàn thực phẩm 2010).