Tổ chức, cá nhân thực hiện quyền đăng ký chỉ dẫn địa lý có thể yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ sửa đổi bản mô tả tính chất, chất lượng đặc thù của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý như sau:
>> Sửa đổi khu vực địa lý mang chỉ dẫn địa lý
>> Sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký bảo hộ chỉ dẫn địa lý
Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet
Theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 97 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi bởi khoản 31 Điều 1 Luật số 07/2022/QH15, tổ chức, cá nhân thực hiện quyền đăng ký chỉ dẫn địa lý có quyền yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ sửa đổi bản mô tả tính chất, chất lượng đặc thù của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý trên Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý. Cụ thể việc sửa đổi được tiến hành như sau:
Căn cứ khoản 4 Điều 29 Nghị định 65/2023/NĐ-CP, hồ sơ yêu cầu sửa đổi bản mô tả tính chất, chất lượng đặc thù của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý bao gồm các tài liệu sau đây:
(i) Tờ khai yêu cầu sửa đổi văn bằng bảo hộ đối tượng sở hữu công nghiệp (Mẫu số 06 tại Phụ lục II Nghị định 65/2023/NĐ-CP), trong đó nêu rõ yêu cầu ghi nhận thay đổi.
(ii) Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý trong trường hợp được cấp dưới dạng giấy.
(iii) Tài liệu thuyết minh chi tiết nội dung sửa đổi.
(iv) 02 bản mô tả tính chất/chất lượng/danh tiếng đặc thù của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý đã sửa đổi.
(v) Văn bản ủy quyền (trường hợp yêu cầu được nộp thông qua đại diện).
(vi) Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Nộp hồ sơ yêu cầu sửa đổi đến Cục Sở hữu trí tuệ theo một trong các cách thức sau:
- Nộp trực tuyến qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
- Phí yêu cầu sửa đổi Văn bằng bảo hộ: 160.000 đồng (mỗi Văn bằng bảo hộ).
- Phí công bố Quyết định ghi nhận sửa đổi Văn bằng bảo hộ: 120.000 đồng.
- Phí đăng bạ Quyết định ghi nhận sửa đổi Văn bằng bảo hộ: 120.000 đồng.
(Căn cứ Mục 1.6 và Mục 4 Phần B của Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 263/2016/TT-BTC).
Thời hạn giải quyết hồ sơ yêu cầu sửa đổi bản mô tả tính chất/chất lượng/danh tiếng của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý là 02 tháng kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (không bao gồm thời gian dành cho người nộp đơn sửa chữa thiếu sót và thời gian tiến hành thẩm định lại đối với các trường hợp sửa đổi bản mô tả tính chất, đặc thù của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý).
Lưu ý: Thủ tục thẩm định lại đơn yêu cầu sửa đổi bản mô tả tính chất/chất lượng/danh tiếng của sản phẩm trên Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý được tiến hành theo quy định tại Điều 114 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được bổ sung bởi khoản 40 Điều 1 Luật số 07/2022/QH15) và các quy định pháp luật khác có liên quan. Thời hạn thẩm định lại không tính vào thời hạn xử lý yêu cầu sửa đổi văn bằng bảo hộ.
(Căn cứ khoản 5 Điều 29 Nghị định 65/2023/NĐ-CP).
- Tờ khai sửa đổi văn bằng bảo hộ chỉ dẫn địa lý (Mẫu số 06) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 263/2016/TT-BTC.
- Tờ khai đăng ký chỉ dẫn địa lý (Mẫu số 09) Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Tờ khai sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý (Mẫu số 04) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Tờ khai yêu cầu ghi nhận chuyển nhượng đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý (Mẫu số 05) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
-Tờ khai gia hạn/duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ đối tượng sở hữu công nghiệp (Mẫu số 07) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Tờ khai chấm dứt/hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ chỉ dẫn địa lý (Mẫu số 08) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Tờ khai cấp phó bản/cấp lại văn bằng bảo hộ chỉ dẫn địa lý (Mẫu số 09) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý (Mẫu số 14) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.