Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lần đầu cho tổ chức Khoa học - Công nghệ cấp tỉnh sắp tới sẽ được đề xuất đơn giản hóa như thế nào? – Ý Lan (Bình Định).
>> Đề xuất đơn giản hóa việc cấp GCN đăng ký hoạt động lần đầu cho tổ chức KH&CN (cấp trung ương)
>> Cập nhật chi tiết giá bán lẻ, bán buôn điện năm 2023
Ngày 29/5/2023, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 587/QĐ-TTg phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Căn cứ khoản 2 Phần V Quyết định 587/QĐ-TTg, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lần đầu cho tổ chức khoa học và công nghệ (mã thủ tục hành chính 1001786) - Thủ tục hành chính cấp tỉnh được quy định như sau:
- Bỏ thành phần hồ sơ “Sơ yếu lý lịch” quy định tại điểm c khoản 4 Điều 6 Thông tư 03/2014/TT-BKHCN.
- Bỏ các thông tin về ngày sinh, giới tính, địa chỉ thường trú tại Đơn đề nghị được làm việc chính thức (Mẫu 9), Đơn đề nghị được làm việc kiêm nhiệm (Mẫu 10) quy định tại điểm c khoản 4 Điều 6 Thông tư 03/2014/TT-BKHCN.
- Bổ sung thông tin tại Đơn đề nghị được làm việc chính thức (Mẫu 9), Đơn đề nghị được làm việc kiêm nhiệm (Mẫu 10) quy định tại điểm c khoản 4 Điều 6 Thông tư 03/2014/TT-BKHCN số Căn cước công dân.
Lý do: Có thể tra cứu trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Luật Doanh nghiệp và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn (áp dụng từ ngày 05/3/2023) |
Đề xuất đơn giản hóa việc cấp GCN đăng ký hoạt động lần đầu cho tổ chức KH&CN (cấp trung ương)
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
- Sửa đổi điểm c khoản 4 Điều 6 Thông tư 03/2014/TT-BKHCN (nêu tại mục 2).
- Lộ trình: Năm 2023 - 2024.
- Tổng chi phí tuân thủ trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 714.658.250 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 667.355.750 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 47.302.500 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 6,62 %.
Căn cứ điểm c khoản 4 Điều 6 Thông tư 03/2014/TT-BKHCN quy định, hiện nay đối với tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài, ngoài Bảng danh sách nhân lực theo Mẫu 8 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BKHCN, phải có thêm các tài liệu sau đây:
- Đối với nhân lực chính thức:
+ Đơn đề nghị được làm việc chính thức theo Mẫu 9 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BKHCN.
+ Bản sao (có chứng thực hợp pháp) các văn bằng đào tạo.
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc trước khi chuyển sang làm việc tại tổ chức khoa học và công nghệ; trường hợp nhân lực chính thức không phải là công dân Việt Nam thì phải có lý lịch tư pháp của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm và được hợp pháp hóa lãnh sự.
Trong Trường hợp cần thiết, cơ quan cấp giấy chứng nhận có quyền yêu cầu xuất trình bản gốc giấy tờ liên quan đến hồ sơ cá nhân đó để đối chứng.
- Đối với nhân lực kiêm nhiệm:
+ Đơn đề nghị được làm việc kiêm nhiệm theo Mẫu 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BKHCN.
+ Bản sao (có chứng thực hợp pháp) các văn bằng đào tạo.
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó đang làm việc chính thức; trường hợp nhân lực kiêm nhiệm không phải là công dân Việt Nam thì phải có lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm và được hợp pháp hóa lãnh sự.
+ Văn bản cho phép làm việc kiêm nhiệm của cơ quan, tổ chức nơi cá nhân đang làm việc chính thức.