Mẫu giấy ủy quyền công bố thông tin năm 2025 cho doanh nghiệp nhà nước được quy định tại Biểu số 01 Phụ lục II Nghị định 47/2021/NĐ-CP.
>> Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 30/12/2024
Việc công bố thông tin của doanh nghiệp nhà nước do người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền công bố thông tin thực hiện.
Trường hợp thực hiện công bố thông tin thông qua người được ủy quyền, doanh nghiệp phải gửi Giấy ủy quyền theo mẫu quy định đến cơ quan đại diện chủ sở hữu và Bộ Kế hoạch và Đầu tư; đồng thời công khai nội dung này trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.
(Theo khoản 2 Điều 20 Nghị định 47/2021/NĐ-CP)
Mẫu giấy ủy quyền công bố thông tin năm 2025 cho doanh nghiệp nhà nước được quy định tại Biểu số 01 Phụ lục II Nghị định 47/2021/NĐ-CP.
Mẫu giấy ủy quyền công bố thông tin năm 2025 |
Mẫu giấy ủy quyền công bố thông tin năm 2025 cho doanh nghiệp nhà nước (Ảnh minh họa)
Căn cứ Điều 21 Nghị định 47/2021/NĐ-CP quy định về hình thức và phương tiện công bố thông tin của doanh nghiệp nhà nước như sau:
(i) Hình thức công bố thông tin:
Hình thức doanh nghiệp nhà nước công bố thông tin gồm văn bản và dữ liệu điện tử.
(ii) Phương tiện công bố thông tin:
Các phương tiện báo cáo, công bố thông tin bao gồm:
- Trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.
- Cổng hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan đại diện chủ sở hữu.
- Cổng thông tin doanh nghiệp.
Lưu ý:
- Trường hợp thời điểm thực hiện công bố thông tin trùng vào ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định pháp luật, doanh nghiệp thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công bố thông tin vào ngày làm việc đầu tiên ngay sau ngày nghỉ, ngày lễ kết thúc.
- Việc công bố thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng khác do cơ quan đại diện chủ sở hữu quy định.
Căn cứ Điều 23 Nghị định 47/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 15 Nghị định 16/2023/NĐ-CP), doanh nghiệp nhà nước phải định kỳ công bố các thông tin sau:
1 |
Thông tin cơ bản về doanh nghiệp và Điều lệ công ty. |
|
|
2 |
Mục tiêu tổng quát, mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể của kế hoạch kinh doanh hằng năm đã được cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt. |
Trước ngày 31/03 của năm thực hiện. |
|
3 |
Báo cáo đánh giá về kết quả thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh hằng năm. |
Trước ngày 30/06 của năm liền sau năm thực hiện. |
|
4 |
Báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ công ích được giao theo kế hoạch hoặc đấu thầu (nếu có) và trách nhiệm xã hội khác. |
Trước ngày 30/06 của năm liền sau năm thực hiện. |
|
5 |
Báo cáo thực trạng quản trị và cơ cấu tổ chức 06 tháng của doanh nghiệp. |
Trước ngày 31/07 hằng năm. |
|
6 |
Báo cáo thực trạng quản trị và cơ cấu tổ chức hằng năm của doanh nghiệp. |
Trước ngày 30/6 của năm liền sau năm thực hiện.
|
|
7 |
Báo cáo và tóm tắt báo cáo tài chính giữa năm, bao gồm báo cáo tài chính của công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất (nếu có). |
|
Trước ngày 31/07 hàng năm. |
8 |
Báo cáo và tóm tắt báo cáo tài chính hằng năm đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập, bao gồm báo cáo tài chính của công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất (nếu có) theo quy định pháp luật về kế toán doanh nghiệp. |
|
Trong vòng 150 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. |
Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết thực hiện công bố thông tin theo quy định tại STT: 1, 3, 5, 6, 8 Mục 3.1.