Ngày 24/12/2024 Chính phủ ban hành Nghị định 163/2024/NĐ-CP, quy định giấy tờ sử dụng để đăng ký thông tin thuê bao di động mặt đất từ ngày 24/12/2024.
>> Người cung cấp thông tin vi phạm giao thông có thể được trả đến 5 triệu đồng
>> Mẫu báo cáo tình hình thực hiện định mức sử dụng năng lượng hàng năm
Căn cứ Điều 17 Nghị định 163/2024/NĐ-CP, đăng ký số thuê bao viễn thông dùng cho dịch vụ viễn thông di động mặt đất thực hiện phương thức giao tiếp giữa người với người (số thuê bao di động H2H):
(i) Đối với người có quốc tịch Việt Nam:
- Giấy tờ tuỳ thân (bao gồm thẻ căn cước hoặc thẻ căn cước công dân hoặc căn cước điện tử hoặc tài khoản định danh điện tử (VNelD) hoặc các giấy tờ khác có thể sử dụng để thực hiện giao dịch dân sự theo quy định của pháp luật) còn thời hạn sử dụng và doanh nghiệp viễn thông có thể truy cập Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tham chiếu, xác thực thông tin thuê bao theo quy định tại Điều 18 Nghị định 163/2024/NĐ-CP.
(ii) Đối với người có quốc tịch nước ngoài:
Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng ở Việt Nam theo thị thực nhập cảnh hoặc theo thời hạn lưu trú tối đa với các nước được miễn thị thực hoặc tài khoản định danh điện tử theo quy định của pháp luật.
(iii) Đối với người trúng đấu giá số thuê bao di động H2H:
Ngoài các giấy tờ quy định tại khoản (i), thì phải xuất trình giấy tờ theo quy định của pháp luật về quản lý kho số viễn thông để xác nhận quyền sở hữu số thuê bao trúng đấu giá.
(iv) Trường hợp tổ chức đăng ký thông tin thuê bao:
Mỗi cá nhân thuộc tổ chức được giao sử dụng SIM thuê bao phải thực hiện việc đăng ký, xác thực thông tin thuê bao.
Trường hợp đăng ký số thuê bao viễn thông dùng cho dịch vụ viễn thông di động mặt đất không thực hiện phương thức giao tiếp giữa người với người:
(v) Đối với cá nhân: Theo quy định trên.
(vi) Đối với tổ chức: Giấy tờ chứng minh pháp nhân theo quy định của pháp luật về dân sự hoặc giấy tờ đăng ký thành lập tổ chức theo quy định của pháp luật và giấy tờ tuỳ thân của người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp người đến đăng ký thông tin thuê bao không phải là người đại diện theo pháp luật của tổ chức thì phải xuất trình văn bản ủy quyền hợp pháp của người đại diện theo pháp luật và giấy tờ tùy thân của mình.
Lưu ý:
- Đối với người chưa đủ 6 tuổi hoặc chưa được cấp các giấy tờ tùy thân quy định tại khoản (i), việc đăng ký thông tin thuê bao phải do cha, mẹ hoặc người giám hộ thực hiện.
- Đối với người từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi và đã được cấp các giấy tờ tùy thân quy định tại khoản (i), được đăng ký thông tin thuê bao nhưng phải có sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ thể hiện bằng văn bản, bao gồm cả dưới dạng điện tử hoặc định dạng khác kiểm chứng được.
- Ngoài giấy tờ xuất trình theo quy định tại khoản (i), khoản (v), cha, mẹ hoặc người giám hộ có trách nhiệm xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ theo quy định của pháp luật.
Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn [cập nhật ngày 29/08/2024] |
Giấy tờ sử dụng để đăng ký thông tin thuê bao di động mặt đất (Ảnh minh họa - Nguồn Internet)
Căn cứ Điều 16 Nghị định 163/2024/NĐ-CP, quy định thông tin thuê bao di động mặt đất chỉ được đăng ký theo một trong các hình thức sau:
(i) Trực tiếp tại điểm do chính doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất trực tiếp sở hữu, thiết lập (có địa chỉ xác định hoặc lưu động).
(ii) Trực tiếp tại các điểm có địa chỉ xác định do doanh nghiệp khác thiết lập, được doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất ký hcrp đồng ủy quyền để thực hiện việc đăng ký thông tin thuê bao.
(iii) Trực tuyến thông qua sử dụng ứng dụng của chính doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất sở hữu. Việc đăng ký thông tin thuê bao theo hình thức trực tuyến chỉ áp dụng đối với 03 số thuê bao đầu tiên trên 01 giấy tờ quy định tại Điều 17 Nghị định 163/2024/NĐ-CP.
Lưu ý:
- Trường hợp ứng dụng dùng để đăng ký trực tuyến không xác thực được thông tin thuê bao theo quy định tại Điều 18 Nghị định 163/2024/NĐ-CP thì phải đăng ký trực tiếp tại các điểm quy định tại khoản (i), khoản (ii).
- Trong từng thời kỳ, khi cần thiết, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc thiết lập điểm đăng ký thông tin thuê bao và đăng ký thông tin thuê bao theo hình thức trực tuyến.
Căn cứ Điều 19 Nghị định 163/2024/NĐ-CP, thông tin thuê bao di động mặt đất bao gồm:
(i) Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu hoặc số định danh điện tử.
(ii) Địa chỉ trên giấy tờ để đăng ký thông tin thuê bao.
(iii) Số thuê bao viễn thông.
(iv) Thông tin riêng khác mà người sử dụng cung cấp khi giao kết hợp đồng với doanh nghiệp:
- Thông tin trên giấy tờ để đăng ký thông tin thuê bao.
- Bản số hóa toàn bộ các giấy tờ để đăng ký thông tin thuê bao.
- Ảnh chân dung người đăng ký thông tin thuê bao có thời gian (ngày, giờ) chụp.
- Bản số hóa bản xác nhận thông tin thuê bao di động mặt đất.
(v) Họ tên nhân viên giao dịch; thời gian thực hiện đăng ký thông tin thuê bao; địa chỉ và số điện thoại liên hệ của điểm (với hình thức đăng ký thông tin thuê bao trực tiếp).
(vi) Bản số hoá hợp đồng theo mẫu hoặc hợp đồng theo mẫu.