Hiện nay, thủ tục đăng ký dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế được thực hiện như thế nào? Rất mong được giải đáp cụ thể! – Hoàng Oanh (Đồng Nai).
>> Các thủ tục hành chính Thuế có thể thực hiện qua bưu chính công ích
>> Lưu ý khai thuế khi phát sinh hoạt động chuyển nhượng bất động sản 2024
Hiện nay, thủ tục hành chính đăng ký dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế/đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế đối với trường hợp được miễn môn thi được thực hiện như sau:
- Bước 1: Người đăng ký dự thi, người đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề (CCHN) dịch vụ làm thủ tục về thuế thực hiện:
(i) Đối với dự thi cấp CCHN dịch vụ làm thủ tục về thuế: Người có đủ điều kiện, có nhu cầu dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế chuẩn bị hồ sơ đăng ký dự thi và gửi đến Tổng cục Thuế (Hội đồng thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế) trong thời hạn theo Thông báo của Hội đồng thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;
(ii) Đối với đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trường hợp được miễn môn thi: Người được miễn môn thi, khi đủ điều kiện được cấp chứng chỉ hành nghề, có nhu cầu đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế thì chuẩn bị hồ sơ, gửi đến Tổng cục Thuế.
- Bước 2: Tổng cục Thuế thực hiện tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả theo quy định.
Toàn văn File Word các Luật quan trọng và văn bản hướng dẫn thi hành |
- Nộp hồ sơ qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế đối với dự thi cấp CCHN dịch vụ làm thủ tục về thuế. Trong thời gian cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế chưa đáp ứng việc nhận hồ sơ, người dự thi nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Tổng cục Thuế;
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Tổng cục Thuế đối với đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế được miễn môn thi.
- Thành phần hồ sơ gồm:
(i) Đối với dự thi cấp CCHN dịch vụ làm thủ tục về thuế:
a) Trường hợp đăng ký thi lần đầu, hồ sơ gồm:
+ Đơn đăng ký dự thi cấp CCHN dịch vụ làm thủ tục về thuế theo Mẫu 1.1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTC.
+ Bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 10/2021/TT-BTC; nếu bằng tốt nghiệp không thuộc ngành, chuyên ngành kinh tế, thuế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, người dự thi phải nộp kèm bảng điểm ghi rõ số đơn vị học trình hoặc tín chỉ hoặc tiết học của tất cả các môn học (bản scan);
+ Giấy xác nhận thời gian công tác theo Mẫu 1.2 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTC hoặc sổ bảo hiểm xã hội chứng minh thời gian công tác theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 10/2021/TT-BTC (bản scan);
+ Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) trong trường hợp cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa đưa vào vận hành hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) còn hiệu lực đến thời điểm đăng ký dự thi (bản scan);
+ Một ảnh màu 3x4 cm nền trắng chụp trong thời gian 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự thi (file ảnh).
b) Trường hợp đăng ký thi tiếp môn chưa thi hoặc thi lại môn thi chưa đạt yêu cầu, hồ sơ gồm:
+ Đơn đăng ký dự thi theo Mẫu 1.1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTC;
+ Một ảnh màu 3x4 cm nền trắng chụp trong thời gian 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự thi (file ảnh);
+ Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) trong trường hợp cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa đưa vào vận hành hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) còn hiệu lực đến thời điểm đăng ký dự thi (chỉ cần nộp trong trường hợp có thay đổi so với lần thi trước).
(ii) Đối với đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trường hợp được miễn môn thi, hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế theo Mẫu 1.3 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTC;
+ Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân (đối với người Việt Nam) trong trường hợp cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa đưa vào vận hành hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) còn hiệu lực đến thời điểm nộp hồ sơ (bản sao có chứng thực);
+ Một ảnh màu 3x4(cm) nền trắng chụp trong thời gian 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ;
+ Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện được miễn môn thi, nộp một trong các giấy tờ sau:
++ Giấy xác nhận thời gian công tác theo Mẫu 1.2 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTC đối với người được miễn môn thi pháp luật về thuế hoặc được miễn cả 02 môn thi do có thời gian làm việc trong ngành Thuế;
++ Bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học và sổ bảo hiểm xã hội (bản sao có chứng thực) đối với người được miễn môn thi kế toán do đáp ứng điều kiện: Người đã tốt nghiệp đại học, sau đại học thuộc ngành, chuyên ngành kế toán, kiểm toán và có thời gian làm kế toán, kiểm toán 60 tháng liên tục trở lên tính đến thời điểm đăng ký xét miễn môn thi. Thời gian làm kế toán, kiểm toán được tính sau khi tốt nghiệp đại học, sau đại học thuộc ngành, chuyên ngành kế toán, kiểm toán đến thời điểm đăng ký xét miễn môn thi;
++ Giấy chứng nhận điểm thi (bản sao có chứng thực) đối với người được miễn môn thi kế toán do đáp ứng điều kiện: Người đã đạt yêu cầu môn thi kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao và còn trong thời gian bảo lưu tại kỳ thi cấp chứng chỉ kế toán viên, kiểm toán viên do Bộ Tài chính tổ chức;
++ Chứng chỉ kiểm toán viên hoặc chứng chỉ kế toán viên (bản sao có chứng thực) đối với người được miễn cả 02 môn thi (pháp luật về thuế và môn thi kế toán) do đáp ứng điều kiện: Người có chứng chỉ kiểm toán viên hoặc chứng chỉ kế toán viên do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Trường hợp (i):
+ Trước ngày thi ít nhất 15 ngày, Tổng cục Thuế đăng tải danh sách người dự thi (họ và tên, ngày sinh, số báo danh, môn thi tham dự, địa điểm thi) và các thông tin khác có liên quan trên cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế;
+ Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ thi hoặc ngày hết hạn nhận đơn đề nghị phúc khảo, Tổng cục Thuế công bố kết quả thi, kết quả phúc khảo trên cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế và gửi kết quả điểm thi, điểm phúc khảo cho người dự thi qua thư điện tử theo địa chỉ mà người dự thi đã đăng ký.
- Trường hợp (ii): Hồ sơ gửi đến cơ quan thuế được giải quyết trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày người đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế nộp đủ hồ sơ theo quy định.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính đối với trường hợp (i): Danh sách người dự thi và các thông tin khác có liên quan được đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế; Kết quả thi, kết quả phúc khảo được công bố trên cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính đối với trường hợp (ii): là Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
- Trường hợp (i): Người dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế phải nộp chi phí dự thi theo thông báo của hội đồng thi.
- Trường hợp (ii): Không có.
- Trường hợp (i):
+ Đơn đăng ký dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế theo Mẫu 1.1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTC;
+ Giấy xác nhận thời gian công tác theo Mẫu 1.2 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTC (hoặc sổ bảo hiểm xã hội chứng minh thời gian công tác).
- Trường hợp (ii):
+ Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế theo Mẫu 1.3 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTC;
+ Giấy xác nhận thời gian công tác theo Mẫu 1.2 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTC (đối với người được miễn môn thi pháp luật về thuế hoặc được miễn cả 02 môn thi do có thời gian làm việc trong ngành Thuế).