Hiện nay, Bộ Khoa học và Công nghệ đã công bố Tiêu chuẩn Quốc gia nào về yêu cầu thiết kế đối với đê chắn sóng (công trình cảng biển) hay chưa? – Hạnh Phúc (Bà Rịa - Vũng Tàu).
>> Công bố 10 Tiêu chuẩn Quốc gia (TCVN) về Công-te-nơ
>> Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 22/10/2023
Ngày 17/07/2023, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quyết định 1532/QĐ-BKHCN về công bố Tiêu chuẩn Quốc gia đối với Công trình cảng biển, cụ thể đó là:
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11820-6:2023 Công trình cảng biển - Yêu cầu thiết kế - Phần 6: Đê chắn sóng.
Toàn văn File Word Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật cùng các văn bản hướng dẫn (đang có hiệu lực thi hành) |
Ảnh chụp một phần Lược đồ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2006
Việc công bố Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11820-6:2023 dựa vào Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2006, Nghị định 127/2007/NĐ-CP, Nghị định 78/2018/NĐ-CP, Nghị định 28/2023/NĐ-CP.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11820-6:2023 quy định các yêu cầu thiết kế trong xây dựng mới cũng như cải tạo, nâng cấp các đê chắn sóng trong cảng biển bao gồm các công trình đê chắn sóng tường đứng, mái nghiêng và hỗn hợp. Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11820-6:2023 cũng áp dụng cho yêu cầu thiết kế đê chắn sóng dạng cọc, kết cấu nổi và các loại kết cấu bảo vệ cảng biển khác như tường biển, mỏ hàn và kè.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11820-6:2023 có thể tham khảo để áp dụng cho các đê chắn sóng trong cảng sông, cảng hồ và các công trình khác có chức năng tương tự trong những trường hợp thích hợp.
Điều 3. Giải thích từ ngữ - Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2006 Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Tiêu chuẩn là quy định về đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý dùng làm chuẩn để phân loại, đánh giá sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của các đối tượng này. Tiêu chuẩn do một tổ chức công bố dưới dạng văn bản để tự nguyện áp dụng. 2. Quy chuẩn kỹ thuật là quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý mà sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội phải tuân thủ để bảo đảm an toàn, vệ sinh, sức khoẻ con người; bảo vệ động vật, thực vật, môi trường; bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia, quyền lợi của người tiêu dùng và các yêu cầu thiết yếu khác. Quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản để bắt buộc áp dụng. 3. Hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn là việc xây dựng, công bố và áp dụng tiêu chuẩn, đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn. 4. Hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật là việc xây dựng, ban hành và áp dụng quy chuẩn kỹ thuật, đánh giá sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật. 5. Đánh giá sự phù hợp là việc xác định đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý quy định trong tiêu chuẩn tương ứng và quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Đánh giá sự phù hợp bao gồm hoạt động thử nghiệm, hiệu chuẩn, giám định, chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy, công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy, công nhận năng lực của phòng thử nghiệm, phòng hiệu chuẩn, tổ chức chứng nhận sự phù hợp, tổ chức giám định. 6. Chứng nhận hợp chuẩn là việc xác nhận đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng. 7. Chứng nhận hợp quy là việc xác nhận đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. 8. Công bố hợp chuẩn là việc tổ chức, cá nhân tự công bố đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng. 9. Công bố hợp quy là việc tổ chức, cá nhân tự công bố đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. 10. Công nhận là việc xác nhận phòng thử nghiệm, phòng hiệu chuẩn, tổ chức chứng nhận sự phù hợp, tổ chức giám định có năng lực phù hợp với các tiêu chuẩn tương ứng. |