Từ đầu năm 2025, chiều cao tối đa khi xếp hàng hóa trên các loại xe phải đảm bảo thực hiện theo quy định tại Thông tư 39/2024/TT-BGTVT do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.
>> Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 10/12/2024
>> Quy định về giá dịch vụ điều hành bay đi, đến
Ngày 15/11/2024, Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư 39/2024/TT-BGTVT quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng, xe bánh xích trên đường bộ; hàng siêu trường, siêu trọng, vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ; cấp giấy phép lưu hành cho xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ. Thông tư 39/2024/TT-BGTVT sẽ bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2025. Theo quy định tại Điều 23 Thông tư 39/2024/TT-BGTVT, chiều cao tối đa khi xếp hàng hóa trên xe đối với từng loại xe cụ thể như sau:
Khi xếp hàng hóa trên xe tải thùng hở có mui cần tuân thủ chiều cao tối đa giới hạn trong phạm vi thùng xe theo thiết kế được ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe.
Đối với xe tải thùng hở không mui, nếu hàng hóa xếp trên xe vượt quá chiều cao của thùng xe theo thiết kế ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, thì phải được chằng buộc, kê, chèn chắc chắn để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ. Chiều cao tối đa hàng hóa được phép xếp không được vượt quá các quy định dưới đây đối với khối lượng hàng hóa chuyên chở theo thiết kế của xe ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường:
Khối lượng hàng hóa chuyên chở trong giấy chứng nhận |
Chiều cao tối đa |
5 tấn trở lên |
4,2 mét |
2,5 – dưới 5 tấn |
3,5 mét |
Dưới 2,5 tấn |
2,8 mét |
Lưu ý, chiều cao tối đa tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy
![]() |
Toàn bộ mẫu đơn tại Phụ lục Thông tư 39/2024/TT-BGTVT [hiệu lực từ đầu năm 2025] |
Chiều cao tối đa khi xếp hàng hóa trên xe từ đầu năm 2025 (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Bảng tổng hợp chiều cao xếp hàng hóa tối đa của các loại xe
STT |
Loại xe |
Chiều cao tối đa |
1 |
Xe tải thùng hở có mui |
Theo GCN kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường |
2 |
Xe tải thùng hở không mui |
|
5 tấn trở lên |
4,2 m |
|
2,5 – dưới 5 tấn |
3,5 m |
|
Dưới 2,5 tấn |
2,8 m |
|
3 |
Xe chở công te nơ |
4,35 m |
4 |
Xe mô tô, xe gắn máy |
Chiều rộng giá đèo hàng về mỗi bên: 0,3 m Vượt quá về phía sau giá đèo hàng: 0,5 m Chiều cao không vượt quá: 2 m |
5 |
Hàng rời, vật liệu xây dựng, phế thải |
Thấp hơn mép trên thành thùng xe tối thiểu 10 cm |
Lưu ý, chiều cao tối đa tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy |
Khi xếp hàng hóa trên xe chở công te nơ cần tuân thủ chiều cao tối đa tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên không quá 4,35 mét.
Chiều cao tối đa khi xếp hàng hóa trên xe mô tô, xe gắn máy thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 33 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024. Cụ thể như sau:
Điều 33. Người lái xe, người được chở, hàng hóa xếp trên xe mô tô, xe gắn máy
...
5. Xe mô tô, xe gắn máy không được xếp hàng hóa vượt quá chiều rộng giá đèo hàng về mỗi bên 0,3 mét, vượt quá về phía sau giá đèo hàng 0,5 mét theo thiết kế của nhà sản xuất; chiều cao xếp hàng hóa tính từ mặt đường xe chạy không vượt quá 02 mét.
Khi vận chuyển hàng rời, vật liệu xây dựng, phế thải thì chiều cao tối đa xếp hàng hóa thực hiện theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 49 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024. Cụ thể như sau:
Điều 49. Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ đối với xe ô tô vận chuyển hàng hóa
1. Khi vận chuyển hàng hoá bằng xe ô tô, người lái xe phải thực hiện các quy định sau đây:
...
đ) Khi vận chuyển hàng rời, vật liệu xây dựng, phế thải phải che đậy kín, không để rơi vãi xuống đường, gây ra tiếng ồn hoặc bụi bẩn trong suốt quá trình vận chuyển trên đường và chiều cao tối đa của hàng hóa phải thấp hơn mép trên thành thùng xe tối thiểu 10 cm;