Công ty tôi hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu, nhập khẩu nên rất muốn biết tỉ giá ngoại tệ (Đô la Mỹ, Euro, Yên Nhật Bản) ngày 16/11/2023)? – Trúc Như (TP. Hồ Chí Minh).
>> Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 15/11/2023
>> Quy định về trích lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 2024
Tỉ giá ngoại tệ ngày 16/11/2023: Đô la Mỹ, Euro, Yên Nhật được PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP cập nhật như sau:
Tại thị trường trong nước, vào đầu phiên giao dịch ngày 16/11/2023, Ngân hàng Nhà nước công bố tỉ giá trung tâm của Đồng Việt Nam với Đô la Mỹ (USD) (theo thông báo số 352/TB-NHNN được ban hành ngày 16/11/2023) giảm 45 so với ngày hôm qua 15/11/2023, hiện tỉ giá 1 Đô la Mỹ (USD) = 23.971 VND (Hai mươi ba nghìn chín trăm bảy mươi mốt Đồng Việt Nam).
Tỉ giá Đô la Mỹ (USD) tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước được giao dịch quanh mốc 23.400 Đồng/USD (mua vào) và 25.119 Đồng/USD (bán ra).
File Word các Luật nổi bật và văn bản hướng dẫn thi hành (còn hiệu lực)
Tỉ giá ngoại tệ ngày 16/11/2023: Đô la Mỹ, Euro, Yên Nhật (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Tỉ giá Euro (EUR) cập nhật ngày 16/11/2023 tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước được giao dịch quanh mốc 24.717 VND/EUR mua vào giảm 84 Đồng so với ngày hôm qua và giá bán ra 27.319 VND/EUR giảm 93 Đồng so với ngày hôm qua 15/11/2023.
Tỉ giá Yên Nhật (JPY) trong nước ngày 16/11/2023 tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước có giá mua vào và bán ra là: 151 VND/JPY và 166 VND/JPY (giá mua vào không đổi, giá bán ra giảm nhẹ 1 Đồng so với ngày hôm qua 15/11/2023).
Tỉ giá ngoại tệ khác tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước ngày 16/11/2023 được giao dịch quanh các mốc như sau:
STT |
Ngoại tệ |
Tên Ngoại tệ |
Mua (VND) |
Bán (VND) |
1 |
GBP |
Bảng Anh |
28.278 | 31.254 |
2 |
CHF |
Phơ răng Thuỵ Sĩ |
25.668 | 28.370 |
3 |
AUD |
Đô la Úc |
14.794 | 16.351 |
4 |
CAD |
Đô la Canada |
16.638 | 18.389 |
Điều 16. Đơn vị tiền – Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010 Đơn vị tiền của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là "Đồng", ký hiệu quốc gia là "đ", ký hiệu quốc tế là "VND", một đồng bằng mười hào, một hào bằng mười xu. Điều 17. Phát hành tiền giấy, tiền kim loại – Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010 1. Ngân hàng Nhà nước là cơ quan duy nhất phát hành tiền giấy, tiền kim loại của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 2. Tiền giấy, tiền kim loại do Ngân hàng Nhà nước phát hành là phương tiện thanh toán hợp pháp trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 3. Ngân hàng Nhà nước bảo đảm cung ứng đủ số lượng và cơ cấu tiền giấy, tiền kim loại cho nền kinh tế. 4. Tiền giấy, tiền kim loại phát hành vào lưu thông là tài sản "Nợ" đối với nền kinh tế và được cân đối bằng tài sản "Có" của Ngân hàng Nhà nước. Điều 18. Thiết kế, in, đúc, bảo quản, vận chuyển, phát hành tiền vào lưu thông, tiêu huỷ tiền – Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010 1. Ngân hàng Nhà nước thiết kế mệnh giá, kích thước, trọng lượng, hình vẽ, hoa văn và các đặc điểm khác của tiền trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. 2. Ngân hàng Nhà nước tổ chức thực hiện việc in, đúc, bảo quản, vận chuyển, phát hành tiền vào lưu thông, tiêu huỷ tiền. Điều 19. Xử lý tiền rách nát, hư hỏng – Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010 Ngân hàng Nhà nước quy định tiêu chuẩn phân loại tiền rách nát, hư hỏng; đổi, thu hồi các loại tiền rách nát, hư hỏng do quá trình lưu thông; không đổi những đồng tiền rách nát, hư hỏng do hành vi huỷ hoại. Điều 20. Thu hồi, thay thế tiền – Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010 Ngân hàng Nhà nước thu hồi và rút khỏi lưu thông các loại tiền không còn thích hợp và phát hành các loại tiền khác thay thế. Các loại tiền thu hồi được đổi lấy các loại tiền khác với giá trị tương đương trong thời hạn do Ngân hàng Nhà nước quy định. Sau thời hạn thu hồi, các loại tiền thuộc diện thu hồi không còn giá trị lưu hành. |