Dự định trong năm 2024, công ty tôi sẽ mở rộng thị trường qua nước ngoài; vậy cách đổi đơn vị tiền tệ hiện nay được quy định như thế nào? Trân trọng cảm ơn! – Thu Ngân (Cần Thơ).
>> Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 04/01/2024
>> Hướng dẫn cách tra cứu mã số doanh nghiệp 2024
Để đổi đơn vị tiền tệ A sang B thì chúng ta cần biết tỷ giá của đồng tiền đó. Ví dụ: 1 USD = 23.932 VNĐ (tỷ giá trung tâm của Đồng Việt Nam với Đô la Mỹ, áp dụng cho ngày 05/01/2024 do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố) thì khi đổi từ USD sang VNĐ thì chúng ta lấy số tiền USD nhân với tỉ giá 23.932 (100 USD = 100 x 23.932 = 2.393.200 VNĐ).
ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN (MIỄN PHÍ) để sử dụng nhiều tiện ích quan trọng (tải file tài liệu, biểu mẫu…)
Cách đổi đơn vị tiền tệ 2024 (Ảnh minh họa - Nguồn từ internet)
STT |
Ngoại tệ |
Tên ngoại tệ |
Mua |
Bán |
1 |
USD |
Đô la Mỹ |
23.400 |
25.078 |
2 |
EUR |
Đồng Euro |
24.898 |
27.518 |
3 |
JPY |
Yên Nhật |
157 |
174 |
4 |
GBP |
Bảng Anh |
28.852 |
31.889 |
5 |
CHF |
Phơ răng Thuỵ Sĩ |
26.760 |
29.577 |
6 |
AUD |
Đô la Úc |
15.252 |
16.858 |
7 |
CAD |
Đô la Canada |
17.029 |
18.822 |
Ở trên là cách đổi đơn vị tiền tệ và tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước ngày 05/01/2024; quý khách hàng có thể xem thêm điều kiện kinh doanh lĩnh vực ngân hàng TẠI ĐÂY.
Điều 10. Công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia – Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định việc sử dụng công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, bao gồm tái cấp vốn, lãi suất, tỷ giá hối đoái, dự trữ bắt buộc, nghiệp vụ thị trường mở và các công cụ, biện pháp khác theo quy định của Chính phủ. Điều 11. Tái cấp vốn – Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 1. Tái cấp vốn là hình thức cấp tín dụng của Ngân hàng Nhà nước nhằm cung ứng vốn ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho tổ chức tín dụng. 2. Ngân hàng Nhà nước quy định và thực hiện việc tái cấp vốn cho tổ chức tín dụng theo các hình thức sau đây: a) Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá; b) Chiết khấu giấy tờ có giá; c) Các hình thức tái cấp vốn khác. Điều 12. Lãi suất – Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 1. Ngân hàng Nhà nước công bố lãi suất tái cấp vốn, lãi suất cơ bản và các loại lãi suất khác để điều hành chính sách tiền tệ, chống cho vay nặng lãi. 2. Trong trường hợp thị trường tiền tệ có diễn biến bất thường, Ngân hàng Nhà nước quy định cơ chế điều hành lãi suất áp dụng trong quan hệ giữa các tổ chức tín dụng với nhau và với khách hàng, các quan hệ tín dụng khác. Điều 13. Tỷ giá hối đoái – Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 1. Tỷ giá hối đoái của đồng Việt Nam được hình thành trên cơ sở cung cầu ngoại tệ trên thị trường có sự điều tiết của Nhà nước. 2. Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá hối đoái, quyết định chế độ tỷ giá, cơ chế điều hành tỷ giá. Điều 14. Dự trữ bắt buộc – Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Dự trữ bắt buộc là số tiền mà tổ chức tín dụng phải gửi tại Ngân hàng Nhà nước để thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia. 2. Ngân hàng Nhà nước quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với từng loại hình tổ chức tín dụng và từng loại tiền gửi tại tổ chức tín dụng nhằm thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia. 3. Ngân hàng Nhà nước quy định việc trả lãi đối với tiền gửi dự trữ bắt buộc, tiền gửi vượt dự trữ bắt buộc của từng loại hình tổ chức tín dụng đối với từng loại tiền gửi. Điều 15. Nghiệp vụ thị trường mở – Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 1. Ngân hàng Nhà nước thực hiện nghiệp vụ thị trường mở thông qua việc mua, bán giấy tờ có giá đối với tổ chức tín dụng. 2. Ngân hàng Nhà nước quy định loại giấy tờ có giá được phép giao dịch thông qua nghiệp vụ thị trường mở. |