Hiện nay, biểu thuế xuất khẩu quy định thuế suất thuế xuất khẩu đối với hàng hóa Nhóm 75.01 như thế nào? – Hoàng Hải (Đồng Tháp).
>> Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 12 từ ngày 15/7/2023
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 01 từ ngày 15/7/2023
Ngày 31/5/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan. Nghị định bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày 15/07/2023.
Theo đó, căn cứ theo Phụ lục I Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP, thuế suất thuế xuất khẩu đối với hàng hóa Nhóm 75 áp dụng kể từ ngày 15/07/2023. Cụ thể như sau:
Hàng hóa Nhóm 75.01 bao gồm: Sten niken, oxit niken thiêu kết và các sản phẩm trung gian khác của quá trình luyện niken. Thuế suất thuế xuất khẩu hàng hóa Nhóm 75.01 được quy định cụ thể như sau:
- Sten niken (mã số hàng hóa: 7501.10.00) mức thuế suất là 5%.
- Oxit niken thiêu kết và các sản phẩm trung gian khác của quá trình luyện niken (mã số hàng hóa: 7501.20.00) mức thuế suất là 5%.
Hàng hóa Nhóm 75.02 bao gồm Niken chưa gia công. Thuế suất thuế xuất khẩu của nhóm hàng hóa này được quy định như sau:
- Niken, không hợp kim (mã số hàng hóa: 7502.10.00) mức thuế suất là 5%.
- Hợp kim niken (mã số hàng hóa: 7502.20.00) mức thuế suất là 5%.
Hàng hóa Nhóm 75.03 bao gồm phế liệu và mảnh vụn niken. Thuế suất thuế xuất khẩu của nhóm hàng hóa này được quy định như sau:
- Phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ, mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo của niken, đã hoặc chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó (mã số hàng hóa: 7503.00.00.10) mức thuế suất là 20%.
- Loại khác (mã số hàng hóa: 7503.00.00.90) mức thuế suất là 22%.
Tiện ích Tra cứu Mã HS |
Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 75 từ ngày 15/7/2023
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Thuế suất thuế xuất khẩu hàng hóa Nhóm 75.04 được quy định như sau:
Bột và vảy niken (mã số hàng hóa: 7504.00.00) mức thuế suất là 5%.
Hàng hóa Nhóm 75.05 bao gồm: Niken ở dạng thanh, que, hình và dây. Thuế suất thuế xuất khẩu hàng hóa Nhóm 75.05 được quy định như sau:
- Thanh, que và hình:
+ Bằng niken, không hợp kim (mã số hàng hóa: 7505.11.00) mức thuế suất là 5%.
+ Bằng hợp kim niken (mã số hàng hóa: 7505.12.00) mức thuế suất là 5%.
- Dây:
+ Bằng niken, không hợp kim (mã số hàng hóa: 7505.21.00) mức thuế suất là 0%.
+ Bằng hợp kim niken (mã số hàng hóa: 7505.22.00) mức thuế suất là 0%.
Hàng hóa Nhóm 75.06 bao gồm: Niken ở dạng tấm, lá, dải và lá mỏng. Thuế suất thuế xuất khẩu hàng hóa Nhóm 75.06 được quy định như sau:
- Bằng niken, không hợp kim (mã số hàng hóa: 7506.10.00) mức thuế suất là 0%.
- Bằng hợp kim niken (mã số hàng hóa: 7506.20.00) mức thuế suất là 0%.
Hàng hóa Nhóm 75.07 bao gồm các loại ống, ống dẫn và các phụ kiện để ghép nối của ống hoặc ống dẫn bằng niken.
Ví dụ: khớp nối đôi, khuỷu, măng sông.
Thuế suất thuế xuất khẩu hàng hóa Nhóm 75.07 được quy định như sau:
- Các loại ống và ống dẫn:
+ Bằng niken, không hợp kim (mã số hàng hóa: 7507.11.00) mức thuế suất là 0%.
+ Bằng hợp kim niken (mã số hàng hóa: 7507.12.00) mức thuế suất là 0%.
- Phụ kiện để ghép nối của ống hoặc ống dẫn (mã số hàng hóa: 7507.20.00) mức thuế suất là 0%.
Hàng hóa Nhóm 75.08 bao gồm sản phẩm khác bằng niken. Thuế suất thuế xuất khẩu hàng hóa này được quy định như sau:
- Tấm đan, phên và lưới, bằng dây niken (mã số hàng hóa: 7508.10.00) mức thuế suất là 0%.
- Loại khác (mã số hàng hóa: 7508.90):
+ Bu lông và đai ốc (mã số hàng hóa: 7508.90.30) mức thuế suất là 0%.
+ Các sản phẩm mạ điện a-nốt, bao gồm cả các sản phẩm sản xuất bằng phương pháp điện phân (mã số hàng hóa: 7508.90.50) mức thuế suất là 0%.
+ Loại khác (mã số hàng hóa: 7508.90.90) mức thuế suất là 0%.