Theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP, thuế suất thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 71 áp dụng từ ngày 15/7/2023 được quy định như thế nào? – Thanh Tùng (Bình Phước).
>> Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 71 từ ngày 15/7/2023 (Phần 3)
>> Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 71 từ ngày 15/7/2023 (Phần 2)
Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 71 được thực hiện theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP (bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/07/2023). Cụ thể như sau:
Thuế suất thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 71.02 (bao gồm kim cương, đã hoặc chưa được gia công, nhưng chưa được gắn hoặc nạm dát) được quy định như sau:
- Kim cương chưa được phân loại (mã hàng 7102.10.00):
+ Chưa gia công hoặc mới chỉ được cắt, tách một cách đơn giản hay mới chỉ được chuốt hoặc mài sơ qua (mã hàng 7102.10.00.10) thuế suất là 15%.
+ Loại khác (mã hàng 7102.10.00.90) thuế suất là 5%.
- Kim cương công nghiệp:
+ Chưa gia công hoặc mới chỉ được cắt, tách một cách đơn giản hoặc mới chỉ được chuốt hoặc mài sơ qua (mã hàng 7102.21.00) thuế suất là 15%.
+ Loại khác (mã hàng 7102.29.00) thuế suất là 5%.
- Kim cương phi công nghiệp:
+ Chưa gia công hoặc mới chỉ được cắt, tách một cách đơn giản hoặc mới chỉ được chuốt hoặc mài sơ qua (mã hàng 7102.31.00) thuế suất là 15%.
+ Loại khác (mã hàng 7102.39.00) thuế suất là 5%.
Tiện ích Tra cứu Mã HS |
Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 71 từ ngày 15/7/2023
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Thuế suất thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 71.03 (bao gồm đá quý (trừ kim cương) và đá bán quý, đã hoặc chưa được gia công hoặc phân loại nhưng chưa xâu chuỗi, chưa gắn hoặc nạm dát; đá quý (trừ kim cương) và đá bán quý chưa được phân loại, đã được xâu thành chuỗi tạm thời để tiện vận chuyển) được quy định như sau:
- Chưa gia công hoặc mới chỉ được cắt đơn giản hoặc tạo hình thô (mã hàng 7103.10):
+ Rubi (mã hàng 7103.10.10) thuế suất là 15%.
+ Ngọc bích (nephrite và jadeite) (mã hàng 7103.10.20) thuế suất là 15%.
+ Loại khác (mã hàng 7103.10.90) thuế suất là 15%.
- Đã gia công cách khác:
+ Rubi, saphia và ngọc lục bảo (mã hàng 7103.91):
++ Rubi (mã hàng 7103.91.10) thuế suất là 5%.
++ Loại khác (mã hàng 7103.91.90) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng 7103.99.00) thuế suất là 5%.
Thuế suất thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 71.04 (bao gồm đá quý hoặc đá bán quý tổng hợp hoặc tái tạo, đã hoặc chưa gia công hoặc phân loại nhưng chưa xâu thành chuỗi, chưa gắn hoặc nạm dát; đá quý hoặc đá bán quý tổng hợp hoặc tái tạo chưa phân loại, đã được xâu thành chuỗi tạm thời để tiện vận chuyển) được quy định như sau:
- Thạch anh áp điện (mã hàng 7104.10):
+ Chưa được gia công (mã hàng 7104.10.10) thuế suất là 10%.
+ Đã gia công (mã hàng 7104.10.20) thuế suất là 5%.
- Loại khác, chưa gia công hoặc mới chỉ được cắt đơn giản hoặc tạo hình thô:
+ Kim cương (mã hàng 7104.21.00) thuế suất là 10%.
+ Loại khác (mã hàng 7104.29.00) thuế suất là 10%.
- Loại khác:
+ Kim cương (mã hàng 7104.91.00) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng 7104.99.00) thuế suất là 5%.
Thuế suất thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 71.05 (bao gồm bụi và bột của đá quý hoặc đá bán quý tự nhiên hoặc tổng hợp) được quy định như sau:
- Của kim cương (mã hàng 7105.10.00) thuế suất là 2%.
- Loại khác (mã hàng 7105.90.00) thuế suất là 2%.
Quý khách hàng xem tiếp >> Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 71 từ ngày 15/7/2023 (Phần 2)