Danh mục hàng hóa cấm Xuất khẩu, cấm Nhập khẩu trong công ty TNHH hai thành viên trở lên
Hình từ Internet
DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Nghị định 69/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018)
Danh mục này áp dụng cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa mậu dịch, phi mậu dịch; xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa tại khu vực biên giới; hàng hóa viện trợ Chính phủ, phi Chính phủ.
I. DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU
STT |
Mô tả hàng hóa và văn bản tham chiếu |
Cơ quan quản lý |
1 |
Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp), trang thiết bị kỹ thuật quân sự - Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 173/2018/TT-BQP. |
Bộ Quốc phòng |
2 |
Các sản phẩm mật mã sử dụng để bảo vệ thông tin bí mật Nhà nước - Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 173/2018/TT-BQP. |
Bộ Quốc phòng |
3 |
- Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa - Danh mục ban hành kèm theo Thông tư 19/2012/TT-BVHTTDL. - Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác định theo mã số HS - Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 09/2023/TT-BVHTTDL. |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
4 |
- Các loại xuất bản phẩm thuộc diện cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam. - Tem bưu chính thuộc diện cấm kinh doanh, trao đổi, trưng bày, tuyên truyền theo quy định của Luật Bưu chính 2010. |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
5 |
Gỗ tròn, gỗ xẻ các loại từ gỗ rừng tự nhiên trong nước – Mục 20 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 11/2021/TT-BNNPTNT |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
6 |
- Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm thuộc Phụ lục I của Công ước quốc tế về buôn bán các loại động, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES) có nguồn gốc từ tự nhiên; Hoặc, mẫu vật thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm nhóm IA và IB theo quy định tại Nghị định 06/2019/NĐ-CP xuất khẩu vì mục đích thương mại. - Mẫu vật và sản phẩm chế tác của loài: tê giác trắng (Ceratotherium simum), tê giác đen (Diceros bicomis), voi Châu Phi (Loxodonta africana). - Các loài hoang dã nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IB tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Luật Đầu tư năm 2014. - Các loài thủy sản thuộc Danh mục loài thủy sản cấm xuất khẩu tại Mục 8 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 11/2021/TT-BNNPTNT. - Giống vật nuôi thuộc Phụ lục III Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu ban hành kèm theo Nghị định 13/2020/NĐ-CP và mã số HS cụ thể tại Mục 3 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 11/2021/TT-BNNPTNT. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
7 |
- Hóa chất thuộc Bảng 1 được quy định trong Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2014/NĐ-CP. - Hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 113/2017/NĐ-CP. |
Bộ Công thương |
II. DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM NHẬP KHẨU
STT |
Mô tả hàng hóa và văn bản tham chiếu |
Cơ quan quản lý |
1 |
Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp), trang thiết bị kỹ thuật quân sự - Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 173/2018/TT-BQP. |
Bộ Quốc phòng |
2 |
Pháo các loại (trừ pháo hiệu an toàn hàng hải theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải), đèn trời, các loại thiết bị gây nhiễu máy đo tốc độ phương tiện giao thông. |
Bộ Công an |
3 |
- Hóa chất Bảng 1 được quy định trong Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2014/NĐ-CP. - Hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 113/2017/NĐ-CP. |
Bộ Công thương |
4 |
Hàng tiêu dùng, thiết bị y tế, phương tiện đã qua sử dụng, bao gồm các nhóm hàng: - Hàng dệt may, giày dép, quần áo. - Hàng điện tử. - Hàng điện lạnh. - Hàng điện gia dụng. - Thiết bị y tế. - Hàng trang trí nội thất. - Hàng gia dụng bằng gốm, sành sứ, thủy tinh, kim loại, nhựa, cao su, chất dẻo và các chất liệu khác. - Xe đạp. - Mô tô, xe gắn máy. Tham khảo mã số HS cụ thể tại Phụ lục I ban kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BTC. |
Bộ Công thương |
5 |
Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác định theo mã HS - Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 09/2023/TT-BVHTTDL. |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
6 |
Hàng hóa là sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 11/2018/TT-BTTTT. |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
7 |
- Các loại xuất bản phẩm cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam. - Tem bưu chính thuộc diện cấm kinh doanh, trao đổi, trưng bày, tuyên truyền theo quy định của Luật Bưu chính 2010. - Thiết bị vô tuyến điện, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện không phù hợp với các quy hoạch tần số vô tuyến điện và quy chuẩn kỹ thuật có liên quan theo quy định của Luật Tần số vô tuyến điện 2009 * Kể từ tháng 01/07/2023 áp dụng Luật Tần số vô tuyến điện 2022. |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
8 |
Vật tư, phương tiện đã qua sử dụng, gồm: - Máy, khung, săm, lốp, phụ tùng, động cơ của ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe bốn bánh có gắn động cơ. - Khung gầm của ô tô, máy kéo có gắn động cơ (kể cả khung gầm mới có gắn động cơ đã qua sử dụng, khung gầm đã qua sử dụng có gắn động cơ mới), - Các loại ô tô đã thay đổi kết cấu để chuyển đổi công năng so với thiết kế ban đầu. - Các loại ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc (trừ các loại rơ moóc, sơ mi rơ moóc chuyên dùng), xe chở người bốn bánh có gắn động cơ đã qua sử dụng loại quá 5 năm, tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu. - Ô tô cứu thương. Tham khảo mã HS cụ thể tại các Phụ lục I; II; III và IV ban hành kèm theo Thông tư 13/2015/TT-BGTVT. |
Bộ Giao thông vận tải |
9 |
Hóa chất trong Phụ lục III Công ước Rotterdam. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
10 |
Thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam - Mục 23 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 11/2021/TT-BNNPTNT. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
11 |
- Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm thuộc Phụ lục I của Công ước quốc tế về buôn bán các loại động, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES) có nguồn gốc từ tự nhiên nhập khẩu vì mục đích thương mại. - Mẫu vật và sản phẩm chế tác của loài: tê giác trắng (Ceratotherium simum), tê giác đen (Diceros bicomis), voi Châu Phi (Loxodonta africana). |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
12 |
Phế liệu, phế thải, thiết bị làm lạnh sử dụng C.F.C. |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
13 |
Sản phẩm, vật liệu có chứa amiăng thuộc nhóm amfibole. |
Bộ Xây dựng |
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.
Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Bài viết liên quan:
- Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11026-4:2015 về Chất dẻo-Đúc phun mẫu thử vật liệu nhiệt dẻo (Phần 4)
- Các quyền, nghĩa vụ của người tổ chức đấu giá hàng hóa 2024
- Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 89 từ ngày 15/7/2023 (Phần 3)
- Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 89 từ ngày 15/7/2023
- Chú giải biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 84 từ ngày 15/7/2023 (Phần 2)