Từ ngày 15/7/2023 đối với hàng hóa thuộc Nhóm 68 khi xuất khẩu thì áp dụng mức thuế suất như thế nào? – Tấn Phát (Bình Thuận).
>> Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 25 từ ngày 15/7/2023 (phần 4)
>> Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 25 từ ngày 15/7/2023 (phần 3)
Ngày 31/5/2023, Chính phủ đã ban hành Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
Theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP, từ ngày 15/7/2023, biểu thuế xuất khẩu đối với mặt hàng chịu thuế Nhóm 68 được quy định như sau:
(i) Các mặt hàng xuất khẩu thuộc nhóm nêu tại bài viết này phải đáp ứng đồng thời 02 điều kiện sau:
- Điều kiện 1: Vật tư, nguyên liệu, bán thành phẩm (gọi chung là hàng hoá) không thuộc các nhóm có STT từ 01 đến STT 210 tại Biểu thuế xuất khẩu bạn hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP.
- Điều kiện 2: Được chế biến trực tiếp từ nguyên liệu chính là tài nguyên, khoáng sản có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên. Việc xác định tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên thực hiện theo quy định tại Nghị định 100/2016/NĐ-CP và Nghị định 146/2017/NĐ-CP.
Hàng hóa xuất khẩu thuộc các trường hợp loại trừ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 146/2017/NĐ-CP không thuộc nhóm hàng hóa thuộc Nhóm 68 nêu tại bài viết này.
(ii) Mã số và thuế suất thuế xuất khẩu các mặt hàng hóa thuộc Nhóm 68 nêu tại bài viết này:
- Đối với các mặt hàng được chi tiết mã hàng 08 chữ số và mô tả hàng hóa của Nhóm 68 nêu tại bài viết này, người khai hải quan kê khai mức thuế suất thuế xuất khẩu tương ứng với mã hàng của Nhóm 68 nêu tại bài viết này. Trường hợp không kê khai mức thuế suất thuế xuất khẩu theo quy định tại nhóm Nhóm 68 nêu tại bài viết này thì người nộp thuế phải nộp Bảng kê tỷ lệ giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng chi phí năng lượng trong giá thành sản phẩm của hàng hóa xuất khẩu theo Mẫu số 14 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP tại thời điểm làm thủ tục hải quan để chứng minh hàng hoá kê khai có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng chi phí năng lượng dưới 51% giá thành sản phẩm. Trường hợp người nộp thuế là doanh nghiệp thương mại mua hàng từ doanh nghiệp sản xuất hoặc doanh nghiệp thương mại khác để xuất khẩu nhưng không kê khai mức thuế suất thuế xuất khẩu theo nội dung tại nêu tại bài viết này thì người nộp thuế căn cứ thông tin của doanh nghiệp sản xuất cung cấp để thực hiện kê khai theo Mẫu số 14 tại Phụ lục II nêu trên để chứng minh tỷ lệ tài nguyên, khoáng sản cộng chi phí năng lượng dưới 51% giá thành sản phẩm. Người nộp thuế phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của việc khai báo.
- Đối với các mặt hàng xuất khẩu thuộc nhóm 68 nêu tại bài viết này nhưng chưa được chi tiết cụ thể mã hàng 08 chữ số và đáp ứng các điều kiện quy định tại đoạn (ii) nêu trên, người khai hải quan kê khai hàng hoá xuất khẩu theo mã hàng 08 chữ số quy định tại Mục I Phụ lục II về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP và khai mức thuế suất thuế xuất khẩu là 5%.
Mặt hàng Nhóm 68.01 bao gồm: Các loại đá lát, đá lát lề đường và phiến đá lát đường, bằng đá tự nhiên (trừ đá phiến) (mã hàng 6801.00.00), có mức thuế suất thuế xuất khẩu như sau:
- Từ ngày 15/7/2023 áp dụng mức thuế suất 10%.
- Từ ngày 01/01/2024 áp dụng mức thuế suất 15%.
- Từ ngày 01/01/2025 áp dụng mức thuế suất 20%.
Tiện ích tra cứu mã HS |
Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 68 từ ngày 15/7/2023 (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Mặt hàng Nhóm 68.02 bao gồm: Đá làm tượng đài hoặc đá xây dựng đã được gia công (trừ đá phiến) và các sản phẩm làm từ các loại đá trên, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 68.01; đá khối dùng để khảm và các loại tương tự, bằng đá tự nhiên (kể cả đá phiến), có hoặc không có lớp lót; đá hạt, đá dăm và bột đá đã nhuộm màu nhân tạo, làm bằng đá tự nhiên (kể cả đá phiến). Thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng Nhóm này như sau:
- Đá lát, đá khối và các sản phẩm tương tự, có hoặc không ở dạng hình chữ nhật (kể cả dạng hình vuông), mà diện tích bề mặt lớn nhất của nó có thể nằm gọn trong một hình vuông có cạnh nhỏ hơn 7 cm; đá hạt, đá dăm và bột đá đã nhuộm màu nhân tạo (mã hàng 6802.10.00), có mức thuế suất như sau:
+ Từ ngày 15/7/2023 áp dụng mức thuế suất 10%.
+ Từ ngày 01/01/2024 áp dụng mức thuế suất 15%.
+ Từ ngày 01/01/2025 áp dụng mức thuế suất 20%.
- Đá làm tượng đài hoặc đá xây dựng khác và các sản phẩm làm từ chúng, mới chỉ cắt hoặc cưa đơn giản, có bề mặt nhẵn hoặc phẳng:
+ Đá hoa (marble), tra-véc-tin và thạch cao tuyết hoa (mã hàng 6802.21.00) có mức thuế suất như sau:
++ Từ ngày 15/7/2023 áp dụng mức thuế suất 10%.
++ Từ ngày 01/01/2024 áp dụng mức thuế suất 15%.
++ Từ ngày 01/01/2025 áp dụng mức thuế suất 20%.
+ Đá granit (mã hàng 6802.23.00) có mức thuế suất như sau:
++ Từ ngày 15/7/2023 áp dụng mức thuế suất 10%.
++ Từ ngày 01/01/2024 áp dụng mức thuế suất 15%.
++ Từ ngày 01/01/2025 áp dụng mức thuế suất 20%.
+ Đá khác (mã hàng 6802.29):
++ Đá vôi khác (mã hàng 6802.29.10) có mức thuế suất như sau:
+++ Từ ngày 15/7/2023 áp dụng mức thuế suất 10%.
+++ Từ ngày 01/01/2024 áp dụng mức thuế suất 15%.
+++ Từ ngày 01/01/2025 áp dụng mức thuế suất 20%.
++ Loại khác (mã hàng 6802.29.90) có mức thuế suất như sau:
+++ Từ ngày 15/7/2023 áp dụng mức thuế suất 10%.
+++ Từ ngày 01/01/2024 áp dụng mức thuế suất 15%.
+++ Từ ngày 01/01/2025 áp dụng mức thuế suất 20%.
- Loại khác:
+ Đá hoa (marble), tra-véc-tin và thạch cao tuyết hoa (mã hàng 6802.91):
++ Đá hoa (marble) (mã hàng 6802.91.10) có mức thuế suất như sau:
+++ Từ ngày 15/7/2023 áp dụng mức thuế suất 10%.
+++ Từ ngày 01/01/2024 áp dụng mức thuế suất 15%.
+++ Từ ngày 01/01/2025 áp dụngmức thuế suất 20%.
++ Loại khác (mã hàng 6802.91.90) có mức thuế suất như sau:
+++ Từ ngày 15/7/2023 áp dụng mức thuế suất 10%.
+++ Từ ngày 01/01/2024 áp dụng mức thuế suất 15%.
+++ Từ ngày 01/01/2025 áp dụng mức thuế suất 20%.
+ Đá vôi khác (mã hàng 6802.92.00) có mức thuế suất như sau:
++ Từ ngày 15/7/2023 áp dụng mức thuế suất 10%.
++ Từ ngày 01/01/2024 áp dụng mức thuế suất 15%.
++ Từ ngày 01/01/2025 áp dụng mức thuế suất 20%.
+ Đá granit (mã hàng 6802.93):
++ Dạng tấm đã được đánh bóng (mã hàng 6802.93.10) có mức thuế suất như sau:
+++ Từ ngày 15/7/2023 áp dụng mức thuế suất 10%.
+++ Từ ngày 01/01/2024 váp dụng mức thuế suất 15%.
+++ Từ ngày 01/01/2025 áp dụng mức thuế suất 20%.
++ Loại khác (mã hàng 6802.93.90) có mức thuế suất như sau:
+++ Từ ngày 15/7/2023 áp dụng mức thuế suất 10%.
+++ Từ ngày 01/01/2024 áp dụng mức thuế suất 15%.
+++ Từ ngày 01/01/2025 áp dụng mức thuế suất 20%.
+ Đá khác (mã hàng 6802.99.00) có mức thuế suất như sau:
++ Từ ngày 15/7/2023 áp dụng mức thuế suất 10%.
++ Từ ngày 01/01/2024 áp dụng mức thuế suất 15%.
++ Từ ngày 01/01/2025 áp dụng mức thuế suất 20%.
Mặt hàng Nhóm 68.03 bao gồm: Đá phiến đã gia công và các sản phẩm làm bằng đá phiến hoặc làm bằng đá phiến kết khối (từ bột đá phiến kết lại thành khối). Có mức thuế suất thuế suất khẩu như sau:
- Từ ngày 15/7/2023 áp dụng mức thuế suất 10%.
- Từ ngày 01/01/2024 áp dụng mức thuế suất 15%.
- Từ ngày 01/01/2025 áp dụng mức thuế suất 20%.