PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục trình bày quy định về biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 25 từ ngày 15/7/2023 qua bài viết sau đây:
>> Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 25 từ ngày 15/7/2023 (phần 3)
>> Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 25 từ ngày 15/7/2023 (phần 2)
Ngày 31/5/2023, Chính phủ đã ban hành Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
Theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP, từ ngày 15/7/2023, biểu thuế xuất khẩu đối với mặt hàng chịu thuế Nhóm 25 được quy định như sau:
Mặt hàng Nhóm 25.20 bao gồm: Thạch cao; thạch cao khan; thạch cao plaster (bao gồm thạch cao nung hoặc canxi sulphat đã nung), đã hoặc chưa nhuộm màu, có hoặc không thêm một lượng nhỏ chất xúc tác hoặc chất ức chế.Thuế suất thuế xuất khẩu đối với Nhóm này như sau:
- Thạch cao; thạch cao khan (mã hàng 2520.10.00) với mức thuế suất 10%.
- Thạch cao plaster (mã hàng 2520.20):
+ Loại phù hợp dùng trong nha khoa (mã hàng 2520.20.10) với mức thuế suất 10%.
+ Loại khác (mã hàng 2520.20.90) với mức thuế suất 10%.
Tiện ích tra cứu mã HS |
Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 25 từ ngày 15/7/2023 phần 4
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Mặt hàng Nhóm 25.21 bao gồm: Chất gây chảy gốc đá vôi; đá vôi và đá có chứa canxi khác, dùng để sản xuất vôi hoặc xi măng (mã hàng 2521.00.00). Thuế suất thuế xuất khẩu đối với Nhóm này như sau:
- Từ ngày 01/7/2023 áp dụng mức thuế suất 25%.
- Từ ngày 01/7/2024 áp dụng mức thuế suất 30%.
Mặt hàng Nhóm 25.22 bao gồm: Vôi sống, vôi tôi và vôi thủy lực, trừ oxit canxi và hydroxit canxi thuộc nhóm 28.25. Thuế suất thuế xuất khẩu đối với Nhóm này như sau:
- Vôi sống (mã hàng 2522.10.00) với mức thuế suất 5%.
- Vôi tôi (mã hàng 2522.20.00) với mức thuế suất 5%.
- Vôi thủy lực (mã hàng 2522.30.00) với mức thuế suất 5%.
Thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng Nhóm 25.24 (Amiăng) như sau:
- Crocidolite (mã hàng 2524.10.00) với mức thuế suất 10%.
- Loại khác (mã hàng 2524.90.00) với mức thuế suất 10%.
Mặt hàng Nhóm 25.25 bao gồm: Mi ca, kể cả mi ca tách lớp; phế liệu mi ca. Thuế suất thuế xuất khẩu đối với Nhóm này như sau:
- Mi ca thô và mi ca đã tách thành tấm hoặc lớp (mã hàng 2525.10.00) với mức thuế suất 5%.
- Bột mi ca (mã hàng 2525.20.00) với mức thuế suất 5%.
- Phế liệu mi ca (mã hàng 2525.30.00) với mức thuế suất 5%.
Mặt hàng Nhóm 25.26 bao gồm: Quặng steatit tự nhiên, đã hoặc chưa đẽo thô hoặc mới chỉ cắt, bằng cưa hoặc các cách khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông); talc. Mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng Nhóm này như sau:
- Chưa nghiền, chưa làm thành bột (mã hàng 2526.10.00) với mức thuế suất 30%.
- Đã nghiền hoặt làm thành bột (mã hàng 2526.20):
+ Bột talc (mã hàng 2526.20.10) với mức thuế suất 30%.
+ Loại khác (mã hàng 2526.20.90) với mức thuế suất 30%.
Mặt hàng Nhóm 25.28 bao gồm: Quặng borat tự nhiên và tinh quặng borat (đã hoặc chưa nung), nhưng không kể borat tách từ nước biển tự nhiên; axit boric tự nhiên chứa không quá 85% H3BO3 tính theo trọng lượng khô (mã hàng 2528.00.00). Thuế suất thuế xuất khẩu đối với Nhóm này là 10%.
Mặt hàng Nhóm 25.29 bao gồm: Tràng thạch (đá bồ tát); lơxit (leucite), nephelin và nephelin xienit; khoáng fluorite. Thuế suất thuế xuất khẩu đối với Nhóm này như sau:
- Tràng thạch (đá bồ tát) (mã hàng 2529.10):
+ Potash tràng thạch; soda tràng thạch (mã hàng 2529.10.10) với mức thuế suất 10%.
+ Loại khác (mã hàng 2529.10.90) với mức thuế suất 10%.
- Khoáng fluorite:
+ Có chứa canxi florua không quá 97% tính theo khối lượng (mã hàng 2529.21.00) với mức thuế suất 10%.
+ Có chứa canxi florua trên 97% tính theo khối lượng (mã hàng 2529.22.00) với mức thuế suất 10%.
+ Lơxit; nephelin và nephelin xienit (mã hàng 2529.30.00) với mức thuế suất 10%.
Mặt hàng Nhóm 25.30 bao gồm: Các chất khoáng chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác. Thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng Nhóm này như sau:
- Vermiculite, đá trân châu và clorit, chưa giãn nở (mã hàng 2530.10.00) với mức thuế suất 10%.
- Kiezerit, epsomit (magiê sulphat tự nhiên) (mã hàng 2530.20):
+ Kiezerit (mã hàng 2530.20.10) với mức thuế suất 10%.
+ Epsomite (magiê sulphat tự nhiên) (mã hàng 2530.20.20) với mức thuế suất 10%.
- Loại khác (mã hàng 2530.90):
+ Cát zircon cỡ hạt micron (zircon silicat) loại dùng làm chất cản quang (mã hàng 2530.90.10) với mức thuế suất 10%.
+ Loại khác (mã hàng 2530.90.90):
++ Quặng đất hiếm (mã hàng 2530.90.90.10) với mức thuế suất 30%.
++ Loại khác (mã hàng 2530.90.90.90) với mức thuế suất 10%.
28. Thuế suất thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 25.23
Mặt hàng Nhóm 25.23 bao gồm: Xi măng poóc lăng, xi măng nhôm, xi măng xỉ (xốp), xi măng super sulphat và xi măng chịu nước (xi măng thuỷ lực) tương tự, đã hoặc chưa pha màu hoặc ở dạng clanhke. Thuế suất thuế xuất khẩu đối với Nhóm này như sau:
Clanhke xi măng (mã hàng 2523.10):
- Loại dùng để sản xuất xi măng trắng (mã hàng 2523.10.10) với mức thuế suất 10%.
- Loại khác (mã hàng 2523.10.90) với mức thuế suất 10%.
Lưu ý:
(i) Các mặt hàng xuất khẩu thuộc nhóm nêu tại Mục này của bài viết phải đáp ứng đồng thời 02 điều kiện sau:
- Điều kiện 1: Vật tư, nguyên liệu, bán thành phẩm (gọi chung là hàng hoá) không thuộc các nhóm có STT từ 01 đến STT 210 tại Biểu thuế xuất khẩu bạn hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP.
- Điều kiện 2: Được chế biến trực tiếp từ nguyên liệu chính là tài nguyên, khoáng sản có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên. Việc xác định tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên thực hiện theo quy định tại Nghị định 100/2016/NĐ-CP và Nghị định 146/2017/NĐ-CP.
Hàng hóa xuất khẩu thuộc các trường hợp loại trừ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 146/2017/NĐ-CP không thuộc nhóm Nhóm 25.23 nêu tại Mục này.
(ii) Mã số và thuế suất thuế xuất khẩu các mặt hàng thuộc Nhóm 25.23 nêu tại Mục này
- Đối với các mặt hàng được chi tiết mã hàng 08 chữ số và mô tả hàng hóa của Nhóm 25.23 nêu tại Mục này, người khai hải quan kê khai mức thuế suất thuế xuất khẩu tương ứng với mã hàng Nhóm 25.23 nêu tại Mục này. Trường hợp không kê khai mức thuế suất thuế xuất khẩu theo nội dung Nhóm 25.23 nêu tại Mục này thì người nộp thuế phải nộp Bảng kê tỷ lệ giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng chi phí năng lượng trong giá thành sản phẩm của hàng hóa xuất khẩu theo Mẫu số 14 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP tại thời điểm làm thủ tục hải quan để chứng minh hàng hoá kê khai có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng chi phí năng lượng dưới 51% giá thành sản phẩm. Trường hợp người nộp thuế là doanh nghiệp thương mại mua hàng từ doanh nghiệp sản xuất hoặc doanh nghiệp thương mại khác để xuất khẩu nhưng không kê khai mức thuế suất thuế xuất khẩu theo nội dung Nhóm 25.23 nêu tại Mục này thì người nộp thuế căn cứ thông tin của doanh nghiệp sản xuất cung cấp để thực hiện kê khai theo Mẫu số 14 tại Phụ lục II nêu trên để chứng minh tỷ lệ tài nguyên, khoáng sản cộng chi phí năng lượng dưới 51% giá thành sản phẩm. Người nộp thuế phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của việc khai báo.
- Đối với các mặt hàng xuất khẩu thuộc Nhóm 25.23 nêu tại Mục này nhưng chưa được chi tiết cụ thể mã hàng 08 chữ số và đáp ứng các điều kiện quy định tại đoạn (ii) nêu trên, người khai hải quan kê khai hàng hoá xuất khẩu theo mã hàng 08 chữ số quy định tại Mục I Phụ lục II về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP và khai mức thuế suất thuế xuất khẩu là 5%.
Quý khách hàng click >> VÀO ĐÂY để quay lại từ đầu