PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục trình bày quy định về biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 26 từ ngày 15/7/2023 như sau:
>> Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 26 từ ngày 15/7/2023 (Phần 2)
>> Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 26 từ ngày 15/7/2023
Căn cứ Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP (bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/7/2023), biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 26 được tiếp tục quy định như sau:
Thuế suất thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 26.17 (bao gồm các quặng khác và tinh quặng của các quặng đó) được quy định như sau:
- Quặng antimon và tinh quặng antimon (mã hàng 2617.10.00):
+ Quặng thô (mã hàng 2617.10.00.10) thuế suất là 30%.
+ Tinh quặng (mã hàng 2617.10.00.90) thuế suất là 20%.
- Loại khác (mã hàng 2617.90.00):
+ Quặng thô (mã hàng 2617.90.00.10) thuế suất là 30%.
+ Tinh quặng (mã hàng 2617.90.00.90) thuế suất là 20%.
Tiện ích Tra cứu Mã HS |
Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 26 từ ngày 15/7/2023 (Phần 3)
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Xỉ hạt (xỉ cát) từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép (mã hàng 2618.00.00) thuế suất là 5%.
Xỉ, xỉ luyện kim (trừ xỉ hạt), vụn xỉ và các phế thải khác từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép (mã hàng 2619.00.00) thuế suất là 5%.
Thuế suất thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 26.20 (bao gồm xỉ, tro và cặn (trừ loại thu được từ quá trình sản xuất sắt hoặc thép), có chứa kim loại, arsen hoặc các hợp chất của chúng) được quy định như sau:
- Chứa chủ yếu là kẽm:
+ Kẽm tạp chất cứng (sten tráng kẽm) (mã hàng 2620.11.00) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng 2620.19.00) thuế suất là 5%.
- Chứa chủ yếu là chì:
+ Cặn của xăng pha chì và cặn của hợp chất chì chống kích nổ (mã hàng 2620.21.00) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng 2620.29.00) thuế suất là 5%.
- Chứa chủ yếu là đồng (mã hàng 2620.30.00) thuế suất là 5%.
- Chứa chủ yếu là nhôm (mã hàng 2620.40.00) thuế suất là 5%.
- Chứa arsen, thuỷ ngân, tali hoặc hỗn hợp của chúng, là loại dùng để tách arsen hoặc những kim loại trên hoặc dùng để sản xuất các hợp chất hoá học của chúng (mã hàng 2620.60.00) thuế suất là 5%.
- Loại khác:
+ Chứa antimon, berily, cađimi, crom hoặc các hỗn hợp của chúng (mã hàng 2620.91.00) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng 2620.99):
++ Xỉ và phần chưa cháy hết (hardhead) của thiếc (mã hàng 2620.99.10) thuế suất là 5%.
++ Loại khác (mã hàng 2620.99.90) thuế suất là 5%.
Thuế suất thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 26.21 (bao gồm xỉ và tro khác, kể cả tro tảo biển (tảo bẹ); tro và cặn từ quá trình đốt rác thải đô thị) được quy định như sau:
(i) Tro và cặn từ quá trình đốt rác thải đô thị (mã hàng 2621.10.00) thuế suất là 0%.
(ii) Loại khác (mã hàng 2621.90):
- Các muối kali thô thu được từ cặn mật củ cải đường trong công nghiệp sản xuất đường (mã hàng 2621.90.10) thuế suất là 0%.
- Loại khác (mã hàng 2621.90.90):
+ Xỉ than (mã hàng 2621.90.90.10) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng 2621.90.90.90) thuế suất là 0%.
Điều 6. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng máy gia công cơ khí - Nghị định 26/2023/NĐ-CP Các mặt hàng máy gia công cơ khí thuộc các nhóm hàng từ 84.54 đến 84.63 áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi như sau: 1. Các mặt hàng máy gia công cơ khí trong nước chưa sản xuất được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi bằng 0%. Máy gia công cơ khí nêu tại khoản này là loại không thuộc Danh mục máy móc, thiết bị trong nước đã sản xuất được do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định. 2. Các mặt hàng máy gia công cơ khí không thuộc trường hợp nêu tại khoản 1 Điều này áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của các nhóm từ 84.54 đến 84.63 quy định tại Mục I Phụ lục II về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị định này. |
Quý khách hàng click >> VÀO ĐÂY để quay lại phần đầu tiên.