Theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 76 từ ngày 15/7/2023 được quy định như thế nào? – Viết Tú (Nam Định).
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 76 từ ngày 15/7/2023 (Phần 4)
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 76 từ ngày 15/7/2023 (Phần 3)
Ngày 31/5/2023, Chính phủ đã ban hành Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
Theo Chương 76 Phần XV Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP, từ ngày 15/7/2023, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 76 được quy định như sau:
[Xem chi tiết tại đây]
(i) Trong Chương này các khái niệm sau có nghĩa:
- Nhôm, không hợp kim:
Là kim loại có hàm lượng nhôm chiếm ít nhất 99% tính theo khối lượng, với điều kiện hàm lượng của bất kỳ nguyên tố nào khác không vượt quá giới hạn nêu trong bảng sau:
BẢNG - Các nguyên tố khác
Nguyên tố |
Hàm lượng giới hạn tính theo khối lượng (%) |
Sắt + Silic |
1 |
Các nguyên tố khác(1), tính cho mỗi nguyên tố |
0,1(2) |
(1) Các nguyên tố khác, ví dụ Cr, Cu, Mg, Mn, Ni, Zn.
(2) Tỷ lệ đồng cho phép lớn hơn 0,1%, nhưng không quá 0,2%, với điều kiện hàm lượng crôm cũng như hàm lượng mangan đều không quá 0,05%.
- Hợp kim nhôm:
Vật liệu kim loại mà trong đó hàm lượng nhôm lớn hơn so với hàm lượng của mỗi nguyên tố khác tính theo khối lượng, với điều kiện:
+ Hàm lượng của ít nhất 1 trong các nguyên tố khác hoặc tổng hàm lượng của sắt với silic phải lớn hơn giới hạn nêu ở bảng trên; hoặc
+ Tổng hàm lượng của các nguyên tố khác trong thành phần vượt quá 1% tính theo khối lượng.
(ii) Mặc dù đã quy định tại Chú giải 9 (c) của Phần XV, theo mục đích của phân nhóm 7616.91, khái niệm "dây" chỉ áp dụng cho các sản phẩm ở dạng cuộn hoặc không ở dạng cuộn, mặt cắt ngang ở hình dạng bất kỳ, kích thước mặt cắt ngang không quá 6 mm.
Tiện ích Tra cứu Mã HS |
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 76 từ ngày 15/7/2023
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 76.01 (nhôm chưa gia công) được quy định như sau:
- Nhôm, không hợp kim (mã hàng 7601.10.00) thuế suất là 3%.
- Hợp kim nhôm (mã hàng 7601.20.00) thuế suất là 3%.
Phế liệu và mảnh vụn nhôm (mã hàng 7602.00.00) thuế suất là 0%.
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 76.03 (bao gồm bột và vảy nhôm) được quy định như sau:
- Bột không có cấu trúc lớp (mã hàng 7603.10.00) thuế suất là 0%.
- Bột có cấu trúc lớp; vảy nhôm (mã hàng 7603.20):
+ Vảy nhôm (mã hàng 7603.20.10) thuế suất là 0%.
+ Bột có cấu trúc lớp (mã hàng 7603.20.20) thuế suất là 0%.
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 76.04 (bao gồm nhôm ở dạng thanh, que và hình) được quy định như sau:
- Bằng nhôm, không hợp kim (mã hàng 7604.10):
+ Dạng thanh và que (mã hàng 7604.10.10) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng 7604.10.90) thuế suất là 10%.
- Bằng hợp kim nhôm:
+ Dạng hình rỗng (mã hàng 7604.21):
++ Loại phù hợp để làm dàn lạnh của máy điều hoà không khí cho xe có động cơ (mã hàng 7604.21.10) thuế suất là 10%.
++ Thanh đệm bằng nhôm cho cửa ra vào và cửa sổ (mã hàng 7604.21.20) thuế suất là 10%.
++ Loại khác (mã hàng 7604.21.90) thuế suất là 10%.
+ Loại khác (mã hàng 7604.29):
++ Dạng thanh và que được ép đùn (mã hàng 7604.29.10) thuế suất là 5%.
++ Dạng hình chữ Y dùng cho dây khóa kéo, ở dạng cuộn (mã hàng 7604.29.30) thuế suất là 10%.
++ Loại khác (mã hàng 7604.29.90) thuế suất là 10%.
Quý khách hàng xem tiếp >> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 76 từ ngày 15/7/2023 (Phần 2)