Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 66 từ ngày 15/7/2023 được quy định như thế nào? – Nam Anh (An Giang).
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 63 từ ngày 15/7/2023 (Phần 3)
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 63 từ ngày 15/7/2023 (Phần 2)
Chính phủ vừa ban hành Nghị định 26/2023/NĐ-CP ngày 31/5/2023 về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan. Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày 15/7/2023.
Căn cứ Chương 66 Phần XII Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 66 từ ngày 15/7/2023 được quy định như sau:
Chú giải - Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 66 từ ngày 15/7/2023
(i) Chú giải 01 – Nhóm 66
Chương này không bao gồm:
- Gậy chống dùng để đo hoặc loại tương tự (Nhóm 90.17).
- Báng súng, chuôi kiếm, gậy chống chịu lực hoặc loại tương tự (Chương 93); hoặc
- Hàng hoá thuộc Chương 95 (ví dụ, ô, dù che, loại dùng làm đồ chơi).
(ii) Chú giải 02 – Nhóm 66
Nhóm 66.03 không bao gồm các bộ phận, đồ trang trí hoặc các phụ kiện từ vật liệu dệt, hoặc bao bì, tuarua, dây da, hộp đựng ô hoặc các loại tương tự, bằng vật liệu bất kỳ. Những hàng hoá này đi kèm, nhưng không gắn vào các sản phẩm của Nhóm 66.01 hoặc 66.02 được phân loại riêng và không được xem như là bộ phận tạo thành của các sản phẩm đó.
Hàng hóa Nhóm 66.01 bao gồm các loại ô và dù (kể cả ô có cán là ba toong, dù che trong vườn và các loại ô, dù tương tự). Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế nhóm này được quy định như sau:
- Dù che trong vườn hoặc các loại ô, dù tương tự (mã hàng hóa: 6601.10.00) thuế suất là 25%.
- Loại khác:
+ Có cán kiểu ống lồng (mã hàng hóa: 6601.91.00) thuế suất là 25%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 6601.99.00) thuế suất là 25%.
Tiện ích TRA CỨU MÃ HS |
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 66 từ ngày 15/7/2023 (Ảnh minh họa – Nguồn từ internet)
Hàng hóa Nhóm 66.02 bao gồm ba toong, gậy tay cầm có thể chuyển thành ghế, roi, gậy điều khiển, roi điều khiển súc vật thồ, kéo và các loại tương tự. (mã hàng hóa: 6602.00.00) thuế suất là 25%.
Hàng hóa Nhóm 66.03 bao gồm các bộ phận, đồ trang trí và đồ phụ trợ cho các mặt hàng thuộc nhóm 66.01 hoặc 66.02. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế nhóm này được quy định như sau:
- Khung ô, kể cả khung có gắn với cán (thân gậy) (mã hàng hóa: 6603.20.00) thuế suất là 25%.
- Loại khác:
+ Cho hàng hoá thuộc nhóm 66.01 (mã hàng hóa: 6603.90.10) thuế suất là 25%.
+ Cho hàng hoá thuộc nhóm 66.02 (mã hàng hóa: 6603.90.20) thuế suất là 25%.
Điều 15. Áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ – Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 1. Việc áp dụng, thay đổi, bãi bỏ thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp và thuế tự vệ được thực hiện theo quy định Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 và pháp luật về chống bán phá giá, pháp luật về chống trợ cấp, pháp luật về tự vệ. 2. Căn cứ mức thuế, số lượng hoặc trị giá hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ, người khai hải quan có trách nhiệm kê khai và nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. 3. Bộ Công thương quyết định việc áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ. 4. Bộ Tài chính quy định việc kê khai, thu, nộp, hoàn trả thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ. 5. Trường hợp lợi ích của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bị xâm hại hay vi phạm, căn cứ vào các Điều ước quốc tế, Chính phủ báo cáo Quốc hội quyết định áp dụng biện pháp thuế phòng vệ khác phù hợp. |