PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục trình bày nội dung về chú giải biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hàng hóa Nhóm 63 từ ngày 15/7/2023 qua bài viết sau đây:
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 63 từ ngày 15/7/2023 (Phần 2)
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 63 từ ngày 15/7/2023
Ngày 31/5/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan. Nghị định 26/2023/NĐ-CP bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày 15/7/2023.
Theo đó, Chương 63 Phần XI Mục I Phụ lục II Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP, quy định Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 63 được quy định như sau:
>> Chú giải các mặt hàng thuộc Phần XI - Nguyên liệu dệt và các sản phẩm dệt
Hàng hóa Nhóm 63.05 bao gồm: Bao và túi, loại dùng để đóng gói hàng. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi hàng hóa Nhóm 63.05 được quy định như sau:
Từ đay hoặc các loại xơ libe dệt khác thuộc nhóm 53.03 (mã hàng hóa: 6305.10):
- Mới:
+ Từ đay (mã hàng hóa: 6305.10.11) có mức thuế suất là 12%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 6305.10.19) có mức thuế suất là 12%.
- Đã qua sử dụng:
+ Từ đay (mã hàng hóa: 6305.10.21) có mức thuế suất là 12%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 6305.10.29) có mức thuế suất là 12%.
Tiện ích tra cứu mã HS |
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 63 từ ngày 15/7/2023 (Phần 3)
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Từ bông (mã hàng hóa: 6305.20.00) có mức thuế suất là 12%.
- Túi, bao đựng hàng loại lớn có thể gấp, mở linh hoạt (mã hàng hóa: 6305.32):
+ Từ vải không dệt (mã hàng hóa: 6305.32.10) có mức thuế suất là 12%.
+ Dệt kim hoặc móc (mã hàng hóa: 6305.32.20) có mức thuế suất là 12%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 6305.32.90) có mức thuế suất là 12%.
- Loại khác, từ dải polyetylen hoặc dải polypropylen hoặc dạng tương tự (mã hàng hóa: 6305.33):
+ Dệt kim hoặc móc (mã hàng hóa: 6305.33.10) có mức thuế suất là 12%.
+ Bằng sợi dệt dạng dải hoặc tương tự (mã hàng hóa: 6305.33.20) có mức thuế suất là 12%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 6305.33.90) có mức thuế suất là 12%.
- Loại khác (mã hàng hóa: 6305.39):
+ Từ vải không dệt (mã hàng hóa: 6305.39.10) có mức thuế suất là 12%.
+ Dệt kim hoặc móc (mã hàng hóa: 6305.39.20) có mức thuế suất là 12%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 6305.39.90) có mức thuế suất là 12%.
Từ các vật liệu dệt khác (mã hàng hóa: 6305.90):
- Từ gai dầu thuộc nhóm 53.05 (mã hàng hóa: 6305.90.10) có mức thuế suất là 12%.
- Từ dừa (xơ dừa) thuộc nhóm 53.05 (mã hàng hóa: 6305.90.20) có mức thuế suất là 12%.
- Loại khác (mã hàng hóa: 6305.90.90) có mức thuế suất là 12%.
Hàng hóa Nhóm 63.06 bao gồm: Tấm vải chống thấm nước, tấm che mái hiên và tấm che nắng; tăng (lều) (kể cả mái che tạm thời và các vật dụng tương tự); buồm cho tàu thuyền, ván lướt hoặc ván lướt cát; các sản phẩm dùng cho cắm trại. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi hàng hóa Nhóm 63.06 được quy định như sau:
- Từ sợi tổng hợp (mã hàng hóa: 6306.12.00) có mức thuế suất là 12%.
- Từ các vật liệu dệt khác (mã hàng hóa: 6306.19):
+ Từ sợi dệt thực vật thuộc nhóm 53.05 (mã hàng hóa: 6306.19.10) có mức thuế suất là 12%.
+ Từ bông (mã hàng hóa: 6306.19.20) có mức thuế suất là 12%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 6306.19.90) có mức thuế suất là 12%.
- Từ sợi tổng hợp (mã hàng hóa: 6306.22.00) có mức thuế suất là 12%.
- Từ các vật liệu dệt khác (mã hàng hóa: 6306.29):
+ Từ bông (mã hàng hóa: 6306.29.10) có mức thuế suất là 12%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 6306.29.90) có mức thuế suất là 12%.
7.3. Buồm cho tàu thuyền
Buồm cho tàu thuyền (mã hàng hóa: 6306.30.00) có mức thuế suất là 12%.
Đệm hơi (mã hàng hóa: 6306.40):
- Từ bông (mã hàng hóa: 6306.40.10) có mức thuế suất là 12%.
- Loại khác (mã hàng hóa: 6306.40.90) có mức thuế suất là 12%.
Loại khác (mã hàng hóa: 6306.90):
- Từ vải không dệt (mã hàng hóa: 6306.90.10) có mức thuế suất là 12%.
- Loại khác:
+ Từ bông (mã hàng hóa: 6306.90.91) có mức thuế suất là 12%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 6306.90.99) có mức thuế suất là 12%.
Hàng hóa Nhóm 63.07 bao gồm: Các mặt hàng đã hoàn thiện khác, kể cả mẫu cắt may. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi hàng hóa Nhóm 63.07 được quy định như sau:
- Khăn lau sàn, khăn lau bát đĩa, khăn lau bụi và các loại khăn lau tương tự (mã hàng hóa: 6307.10):
+ Từ vải không dệt trừ phớt (mã hàng hóa: 6307.10.10) có mức thuế suất là 12%.
+ Từ phớt (mã hàng hóa: 6307.10.20) có mức thuế suất là 12%.
+ Loại khác 6307.10.90) có mức thuế suất là 12%.
- Áo cứu sinh và đai cứu sinh (mã hàng hóa: 6307.20.00) có mức thuế suất là 0%.
- Loại khác (mã hàng hóa: 6307.90):
+ Tấm phủ ô che cắt sẵn hình tam giác (mã hàng hóa: 6307.90.30) có mức thuế suất là 20%.
+ Khẩu trang phẫu thuật (mã hàng hóa: 6307.90.40) có mức thuế suất là 5%.
+ Các loại đai an toàn:
++ Phù hợp dùng trong công nghiệp (mã hàng hóa: 6307.90.61) có mức thuế suất là 5%.
++ Loại khác (mã hàng hóa: 6307.90.69) có mức thuế suất là 20%.
+ Quạt và màn che kéo bằng tay (mã hàng hóa: 6307.90.70) có mức thuế suất là 20%.
+ Dây buộc dùng cho giày, ủng, áo nịt ngực (corset) và các loại tương tự (mã hàng hóa: 6307.90.80) có mức thuế suất là 20%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 6307.90.90) có mức thuế suất là 20%.
Bộ vải bao gồm vải dệt thoi và chỉ, có hoặc không có phụ kiện, dùng để làm chăn, thảm trang trí, khăn trải bàn hoặc khăn ăn đã thêu, hoặc các sản phẩm dệt tương tự, đóng gói sẵn để bán lẻ (mã hàng hóa: 6308.00.00) có mức thuế suất là 20%.
Quý khách click >> VÀO ĐÂY để quay lại từ đầu.