Từ ngày 15/7/2023, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 50 được áp dụng như thế nào? – Thùy Linh (Bình Định).
>> Chú giải biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 50 từ ngày 15/7/2023 (phần 4)
>> Chú giải biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 50 từ ngày 15/7/2023 (phần 3)
Ngày 31/5/2023, Chính phủ đã ban hành Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan. Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày 15/7/2023.
Căn cứ Chương 50 Phần XI Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 50 từ ngày 15/7/2023 được quy định như sau:
>> Chú giải biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hàng hóa Nhóm 50 từ ngày 15/7/2023
Thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 50.01 - Kén tằm phù hợp dùng làm tơ (mã hàng 5001.00.00) với mức thuế suất 5%.
Tiện ích tra cữu mã HS |
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 50 từ ngày 15/7/2023 (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 50.02 - Tơ tằm thô (chưa xe) (mã hàng 5002.00.00) với mức thuế suất 5%.
Thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 50.03 - Tơ tằm phế phẩm (kể cả kén không thích hợp để quay tơ, xơ sợi phế liệu và xơ sợi tái chế) (mã hàng 5003.00.00) với mức thuế suất 10%.
Thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 50.04 - Sợi tơ tằm (trừ sợi kéo từ phế liệu tơ tằm) chưa đóng gói để bán lẻ (mã hàng 5004.00.00) với mức thuế suất 5%.
Thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 50.05 - Sợi kéo từ phế liệu tơ tằm, chưa đóng gói để bán lẻ (mã hàng 5005.00.00) với mức thuế suất 5%.
Thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 50.06 - Sợi tơ tằm và sợi kéo từ phế liệu tơ tằm, đã đóng gói để bán lẻ; ruột con tằm (mã hàng 5006.00.00) với mức thuế suất 5%.
Mặt hàng Nhóm 50.07 bao gồm: Vải dệt thoi dệt từ tơ tằm hoặc từ phế liệu tơ tằm. Thuế suất nhập khẩu ưu đãi đối với Nhóm này như sau:
- Vải dệt thoi từ tơ vụn (mã hàng 5007.10):
+ Chưa tẩy trắng hoặc đã tẩy trắng (mã hàng 5007.10.20) với mức thuế suất 12%.
+ Được in bằng phương pháp batik truyền thống (mã hàng 5007.10.30) với mức thuế suất 12%.
+ Loại khác (mã hàng 5007.10.90) với mức thuế suất 12%.
- Các loại vải dệt thoi khác, có hàm lượng tơ hoặc phế liệu tơ tằm ngoại trừ tơ vụn chiếm 85% trở lên tính theo khối lượng (mã hàng 5007.20):
+ Chưa tẩy trắng hoặc đã tẩy trắng (mã hàng 5007.20.20) với mức thuế suất 12%.
+ Được in bằng phương pháp batik truyền thống (mã hàng 5007.20.30) với mức thuế suất 12%.
+ Loại khác (mã hàng 5007.20.90) với mức thuế suất 12%.
- Vải dệt khác (mã hàng 5007.90):
+ Chưa tẩy trắng hoặc đã tẩy trắng (mã hàng 5007.90.20) với mức thuế suất 12%.
+ Được in bằng phương pháp batik truyền thống (mã hàng 5007.90.30) với mức thuế suất 12%.
+ Loại khác (mã hàng 5007.90.90) với mức thuế suất 12%.
Điều 9. Thời hạn nộp thuế - Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế phải nộp thuế trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa theo quy định của Luật Hải quan, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. Trường hợp được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế phải nộp thì được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa nhưng phải nộp tiền chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế kể từ ngày được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa đến ngày nộp thuế. Thời hạn bảo lãnh tối đa là 30 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan. Trường hợp đã được tổ chức tín dụng bảo lãnh nhưng hết thời hạn bảo lãnh mà người nộp thuế chưa nộp thuế và tiền chậm nộp thì tổ chức bảo lãnh có trách nhiệm nộp đủ thuế và tiền chậm nộp thay cho người nộp thuế. 2. Người nộp thuế được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định của Luật Hải quan được thực hiện nộp thuế cho các tờ khai hải quan đã thông quan hoặc giải phóng hàng hóa trong tháng chậm nhất vào ngày thứ mười của tháng kế tiếp. Quá thời hạn này mà người nộp thuế chưa nộp thuế thì phải nộp đủ số tiền nợ thuế và tiền chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế. |