PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục trình bày quy định về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 48 từ ngày 15/7/2023 như sau:
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 48 từ ngày 15/7/2023 (Phần 10)
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 48 từ ngày 15/7/2023 (Phần 9)
Ngày 31/5/2023, Chính phủ đã ban hành Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
Căn cứ Chương 48 Phần X Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP (bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/7/2023), biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 48 được tiếp tục quy định như sau:
Có định lượng từ 40 g/m2 trở lên nhưng không quá 150g/m2, dạng cuộn (mã hàng 4802.55):
- Giấy và bìa trang trí:
+ Có chiều rộng không quá 15 cm (mã hàng 4802.55.21) thuế suất là 20%.
+ Loại khác (mã hàng 4802.55.29) thuế suất là 20%.
- Giấy làm nền sản xuất giấy tráng nhôm (mã hàng 4802.55.40) thuế suất là 5%.
- Giấy làm nền sản xuất giấy chống dính (mã hàng 4802.55.50) thuế suất là 5%.
- Loại dùng để viết, in và các mục đích đồ bản khác:
+ Có chiều rộng không quá 15 cm (mã hàng 4802.55.61) thuế suất là 20%.
+ Loại khác (mã hàng 4802.55.69) thuế suất là 20%.
- Giấy nhiều lớp (mã hàng 4802.55.70) thuế suất là 20%.
- Loại khác (mã hàng 4802.55.90) thuế suất là 5%.
Tiện ích Tra cứu Mã HS |
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 48 từ ngày 15/7/2023
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Có định lượng từ 40 g/m2 trở lên nhưng không quá 150 g/m2, dạng tờ với một chiều không quá 435 mm và chiều kia không quá 297 mm ở dạng không gấp (mã hàng 4802.56):
- Giấy và bìa trang trí:
+ Ở dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) không có chiều nào trên 36 cm ở dạng không gấp (mã hàng 4802.56.21) thuế suất là 25%.
+ Loại khác (mã hàng 4802.56.29) thuế suất là 25%.
- Loại dùng để viết, in và các mục đích đồ bản khác:
+ Có chiều rộng không quá 36 cm ở dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) và ở dạng không gấp (mã hàng 4802.56.41) thuế suất là 20%.
+ Loại khác (mã hàng 4802.56.49) thuế suất là 20%.
- Giấy nhiều lớp (mã hàng 4802.56.50) thuế suất là 20%.
- Loại khác (mã hàng 4802.56.90) thuế suất là 20%.
Loại khác, định lượng từ 40 g/m2 trở lên nhưng không quá 150 g/m2 (mã hàng 4802.57):
- Loại dùng để viết, in và các mục đích đồ bản khác:
+ Không có chiều nào trên 36 cm ở dạng không gấp (mã hàng 4802.57.21) thuế suất là 20%.
+ Loại khác (mã hàng 4802.57.29) thuế suất là 20%.
- Giấy nhiều lớp (mã hàng 4802.57.30) thuế suất là 20%.
- Loại khác (mã hàng 4802.57.90) thuế suất là 20%.
Định lượng trên 150 g/m2 (mã hàng 4802.58):
- Giấy và bìa trang trí:
+ Ở dạng cuộn có chiều rộng từ 15 cm trở xuống hoặc ở dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) với một chiều từ 36 cm trở xuống và chiều kia từ 15 cm trở xuống ở dạng không gấp (mã hàng 4802.58.21) thuế suất là 20%.
+ Loại khác (mã hàng 4802.58.29) thuế suất là 20%.
- Loại dùng để viết, in và các mục đích đồ bản khác:
+ Ở dạng cuộn có chiều rộng không quá 15cm hoặc ở dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) không có chiều nào trên 36 cm ở dạng không gấp (mã hàng 4802.58.31) thuế suất là 20%.
+ Loại khác (mã hàng 4802.58.39) thuế suất là 20%.
- Loại khác:
+ Định lượng trên 150 g/m2 nhưng dưới 225 g/m2 (mã hàng 4802.58.91) thuế suất là 20%.
+ Loại khác (mã hàng 4802.58.99) thuế suất là 20%.
Quý khách hàng xem tiếp >> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 48 từ ngày 15/7/2023 (Phần 3)