PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục trình bày quy định về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 25 từ ngày 15/7/2023 như sau:
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 25 từ ngày 15/7/2023 (Phần 4)
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 25 từ ngày 15/7/2023 (Phần 3)
Căn cứ Chương 25 Phần V Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP (bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/7/2023), biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 25 được tiếp tục quy định như sau:
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 25.24 (amiăng) được quy định như sau:
- Crocidolite (mã hàng 2524.10.00) thuế suất là 5%.
- Loại khác (mã hàng 2524.90.00) thuế suất là 5%.
Tiện ích Tra cứu Mã HS |
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 25 từ ngày 15/7/2023
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 25.25 (bao gồm mi ca, kể cả mi ca tách lớp; phế liệu mi ca) được quy định như sau:
- Mi ca thô và mi ca đã tách thành tấm hoặc lớp (mã hàng 2525.10.00) thuế suất là 5%.
- Bột mi ca (mã hàng 2525.20.00) thuế suất là 5%.
- Phế liệu mi ca (mã hàng 2525.30.00) thuế suất là 3%.
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 25.26 (bao gồm quặng steatit tự nhiên, đã hoặc chưa đẽo thô hoặc mới chỉ cắt, bằng cưa hoặc các cách khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông); talc) được quy định như sau:
- Chưa nghiền, chưa làm thành bột (mã hàng 2526.10.00) thuế suất là 0%.
- Đã nghiền hoặc làm thành bột (mã hàng 2526.20):
+ Bột talc (mã hàng 2526.20.10) thuế suất là 3%.
+ Loại khác (mã hàng 2526.20.90) thuế suất là 0%.
Quặng borat tự nhiên và tinh quặng borat (đã hoặc chưa nung), nhưng không kể borat tách từ nước biển tự nhiên; axit boric tự nhiên chứa không quá 85% H3BO3 tính theo trọng lượng khô (mã hàng 2528.00.00) thuế suất là 3%.
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 25.29 (bao gồm tràng thạch (đá bồ tát); lơxit (leucite), nephelin và nephelin xienit; khoáng fluorite) được quy định như sau:
- Tràng thạch (đá bồ tát) (mã hàng 2529.10):
+ Potash tràng thạch; soda tràng thạch (mã hàng 2529.10.10) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng 2529.10.90) thuế suất là 5%.
- Khoáng fluorite:
+ Có chứa canxi florua không quá 97% tính theo khối lượng (mã hàng 2529.21.00) thuế suất là 3%.
+ Có chứa canxi florua trên 97% tính theo khối lượng (mã hàng 2529.22.00) thuế suất là 3%.
- Lơxit; nephelin và nephelin xienit (mã hàng 2529.30.00) thuế suất là 3%.
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 25.30 (bao gồm các chất khoáng chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác) được quy định như sau:
- Vermiculite, đá trân châu và clorit, chưa giãn nở (mã hàng 2530.10.00) thuế suất là 3%.
- Kiezerit, epsomit (magiê sulphat tự nhiên) (mã hàng 2530.20):
+ Kiezerit (mã hàng 2530.20.10) thuế suất là 3%.
+ Epsomite (magiê sulphat tự nhiên) (mã hàng 2530.20.20) thuế suất là 3%.
- Loại khác (mã hàng 2530.90):
+ Cát zircon cỡ hạt micron (zircon silicat) loại dùng làm chất cản quang (mã hàng 2530.90.10) thuế suất là 3%.
+ Loại khác (mã hàng 2530.90.90) thuế suất là 3%.
Điều 6. Căn cứ tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa áp dụng phương pháp tính thuế tuyệt đối, phương pháp tính thuế hỗn hợp - Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 1. Số tiền thuế áp dụng phương pháp tính thuế tuyệt đối đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được xác định căn cứ vào lượng hàng hóa thực tế xuất khẩu, nhập khẩu và mức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn vị hàng hóa tại thời điểm tính thuế. 2. Số tiền thuế áp dụng phương pháp tính thuế hỗn hợp đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được xác định là tổng số tiền thuế theo tỷ lệ phần trăm và số tiền thuế tuyệt đối theo quy định tại khoản 1 Điều 5 và khoản 1 Điều 6 của Luật này. |
Quý khách hàng click >> VÀO ĐÂY để quay lại phần đầu tiên.