PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục trình bày quy định về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 25 từ ngày 15/7/2023 như sau:
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 25 từ ngày 15/7/2023 (Phần 3)
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 25 từ ngày 15/7/2023 (Phần 2)
Căn cứ Chương 25 Phần V Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP (bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/7/2023), biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 25 được tiếp tục quy định như sau:
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 25.18 (bao gồm dolomite, đã hoặc chưa nung hoặc thiêu kết, kể cả dolomite đã đẽo thô hoặc mới chỉ cắt bằng cưa hoặc các cách khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông)) được quy định như sau:
- Dolomite, chưa nung hoặc thiêu kết (mã hàng 2518.10.00) thuế suất là 3%.
- Dolomite đã nung hoặc thiêu kết (mã hàng 2518.20.00) thuế suất là 3%.
Tiện ích Tra cứu Mã HS |
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 25 từ ngày 15/7/2023
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 25.19 (bao gồm magiê carbonat tự nhiên (magiesite); magiê ôxít nấu chảy; magiê ôxít nung trơ (thiêu kết), có hoặc không thêm một lượng nhỏ ôxít khác trước khi thiêu kết; magiê ôxít khác, tinh khiết hoặc không tinh khiết) được quy định như sau:
- Magiê carbonat tự nhiên (magnesite) (mã hàng 2519.10.00) thuế suất là 3%.
- Loại khác (mã hàng 2519.90):
+ Magiê ôxít nấu chảy; magiê ôxít nung trơ (thiêu kết) (mã hàng 2519.90.10) thuế suất là 3%.
+ Loại khác (mã hàng 2519.90.90) thuế suất là 3%.
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 25.20 (bao gồm thạch cao; thạch cao khan; thạch cao plaster (bao gồm thạch cao nung hoặc canxi sulphat đã nung), đã hoặc chưa nhuộm màu, có hoặc không thêm một lượng nhỏ chất xúc tác hoặc chất ức chế) được quy định như sau:
- Thạch cao; thạch cao khan (mã hàng 2520.10.00) thuế suất là 3%.
- Thạch cao plaster (mã hàng 2520.20):
+ Loại phù hợp dùng trong nha khoa (mã hàng 2520.20.10) thuế suất là 0%.
+ Loại khác (mã hàng 2520.20.90) thuế suất là 3%.
Chất gây chảy gốc đá vôi; đá vôi và đá có chứa canxi khác, dùng để sản xuất vôi hoặc xi măng (mã hàng 2521.00.00) thuế suất là 0%.
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 25.22 (bao gồm vôi sống, vôi tôi và vôi thủy lực, trừ oxit canxi và hydroxit canxi thuộc nhóm 28.25) được quy định như sau:
- Vôi sống (mã hàng 2522.10.00) thuế suất là 5%.
- Vôi tôi (mã hàng 2522.20.00) thuế suất là 5%.
- Vôi thủy lực (mã hàng 2522.30.00) thuế suất là 5%.
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 25.23 (bao gồm xi măng poóc lăng, xi măng nhôm, xi măng xỉ (xốp), xi măng super sulphat và xi măng thủy lực tương tự, đã hoặc chưa pha màu hoặc ở dạng clanhke) được quy định như sau:
- Clanhke xi măng (mã hàng 2523.10):
+ Loại dùng để sản xuất xi măng trắng (mã hàng 2523.10.10) thuế suất là 25%.
+ Loại khác (mã hàng 2523.10.90) thuế suất là 25%.
- Xi măng poóc lăng:
+ Xi măng trắng, đã hoặc chưa pha màu nhân tạo (mã hàng 2523.21.00) thuế suất là 32%.
+ Loại khác (mã hàng 2523.29):
++ Xi măng màu (mã hàng 2523.29.10) thuế suất là 32%.
++ Loại khác (mã hàng 2523.29.90) thuế suất là 32%.
- Xi măng nhôm (mã hàng 2523.30.00) thuế suất là 32%.
- Xi măng thủy lực khác (mã hàng 2523.90.00) thuế suất là 32%.
Quý khách hàng xem tiếp >> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 25 từ ngày 15/7/2023 (Phần 5)