PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục trình bày quy định về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 21 từ ngày 15/7/2023 như sau:
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 21 từ ngày 15/7/2023 (Phần 2)
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 21 từ ngày 15/7/2023
Căn cứ Chương 21 Phần IV Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP (bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/7/2023), biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 21 được tiếp tục quy định như sau:
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 21.06 (các chế phẩm thực phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác) được quy định như sau:
Protein cô đặc và chất protein được làm rắn (textured protein substances) (mã hàng 2106.10.00) thuế suất là 5%.
Tiện ích Tra cứu Mã HS |
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 21 từ ngày 15/7/2023
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Loại khác (mã hàng 2106.90):
- Đậu phụ:
+ Váng đậu khô và váng đậu khô dạng thanh (mã hàng 2106.90.11) thuế suất là 25%.
+ Đậu phụ tươi (tofu) (mã hàng 2106.90.12) thuế suất là 15%.
+ Loại khác (mã hàng 2106.90.19) thuế suất là 15%.
- Cồn dạng bột (mã hàng 2106.90.20) thuế suất là 15%.
- Kem không sữa (mã hàng 2106.90.30) thuế suất là 20%.
- Chất chiết nấm men tự phân:
+ Dạng bột (mã hàng 2106.90.41) thuế suất là 15%.
+ Loại khác (mã hàng 2106.90.49) thuế suất là 15%.
- Loại khác, các chế phẩm không chứa cồn được sử dụng để chế biến hoặc sản xuất đồ uống:
+ Sản phẩm từ sâm (mã hàng 2106.90.53) thuế suất là 15%.
+ Các chế phẩm khác được sử dụng làm nguyên liệu thô để sản xuất chất cô đặc tổng hợp (mã hàng 2106.90.54) thuế suất là 15%.
+ Loại khác, chất cô đặc tổng hợp để pha đơn giản với nước làm đồ uống (mã hàng 2106.90.55) thuế suất là 15%.
+ Loại khác (mã hàng 2106.90.59) thuế suất là 15%.
- Loại khác, các chế phẩm chứa cồn được sử dụng để chế biến hoặc sản xuất đồ uống:
+ Chế phẩm được sử dụng làm nguyên liệu thô để sản xuất chất cô đặc tổng hợp:
++ Loại sử dụng để sản xuất đồ uống có cồn, dạng lỏng (mã hàng 2106.90.61) thuế suất là 18%.
++ Loại sử dụng để sản xuất đồ uống có cồn, dạng khác (mã hàng 2106.90.62) thuế suất là 18%.
+ Chất cô đặc tổng hợp dùng để pha đơn giản với nước làm đồ uống:
++ Loại sử dụng để sản xuất đồ uống có cồn, dạng lỏng (mã hàng 2106.90.64) thuế suất là 18%.
++ Loại sử dụng để sản xuất đồ uống có cồn, dạng khác (mã hàng 2106.90.65) thuế suất là 18%.
+ Loại khác, sử dụng để sản xuất đồ uống có cồn, dạng lỏng (mã hàng 2106.90.66) thuế suất là 18%.
+ Loại khác, sử dụng để sản xuất đồ uống có cồn, dạng khác (mã hàng 2106.90.67) thuế suất là 18%.
+ Loại khác (mã hàng 2106.90.69) thuế suất là 18%.
- Thực phẩm bảo vệ sức khỏe (food supplements) khác; hỗn hợp vi chất để bổ sung vào thực phẩm:
+ Thực phẩm bảo vệ sức khỏe từ sâm (mã hàng 2106.90.71) thuế suất là 15%.
+ Thực phẩm bảo vệ sức khỏe khác (mã hàng 2106.90.72) thuế suất là 15%.
+ Hỗn hợp vi chất để bổ sung vào thực phẩm (mã hàng 2106.90.73) thuế suất là 15%.
- Các chế phẩm thực phẩm dùng cho trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ:
+ Các chế phẩm thực phẩm dùng cho trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ thiếu lactaza (mã hàng 2106.90.81) thuế suất là 10%.
+ Loại khác (mã hàng 2106.90.89) thuế suất là 10%.
- Loại khác:
+ Hỗn hợp khác của hoá chất với thực phẩm hoặc các chất khác có giá trị dinh dưỡng, dùng để chế biến thực phẩm (mã hàng 2106.90.91) thuế suất là 15%.
+ Xirô đã pha màu hoặc hương liệu (mã hàng 2106.90.92) thuế suất là 15%.
+ Nước cốt dừa, đã hoặc chưa làm thành bột (mã hàng 2106.90.93) thuế suất là 15%.
+ Seri kaya (mã hàng 2106.90.95) thuế suất là 15%.
+ Sản phẩm dinh dưỡng y tế khác (mã hàng 2106.90.96) thuế suất là 7%.
+ Tempeh (mã hàng 2106.90.97) thuế suất là 15%.
+ Các chế phẩm hương liệu khác (mã hàng 2106.90.98) thuế suất là 8%.
+ Loại khác (mã hàng 2106.90.99) thuế suất là 15%.
Quý khách hàng click >> VÀO ĐÂY để quay lại phần đầu tiên.