Quy định pháp luật về mức án phí, lệ phí Tòa án năm 2023 được thực hiện như thế nào? – Bích Sơn (Quảng Bình).
>> Nghị quyết 7/NQ-CP giảm tiền thuê đất năm 2022 với đối tượng bị ảnh hưởng bởi Covid-19
>> Lưu ý nổi bật về một số hoạt động thương mại cụ thể năm 2023
Tổng hợp File word các Luật nổi bật và văn bản hướng dẫn thi hành |
Bảng tra cứu án phí, lệ phí Tòa án năm 2023 (Ảnh minh họa)
Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, mức án phí, lệ phí Tòa án năm 2023 được thực hiện như sau:
200.000 đồng.
200.000 đồng.
- Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch: 300.000 đồng.
- Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch: 3.000.000 đồng.
- Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch:
+ Từ 6.000.000 đồng trở xuống: 300.000 đồng.
+ Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng: 5% giá trị tài sản có tranh chấp.
+ Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng: 20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng.
+ Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng: 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng.
+ Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng: 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng.
+ Từ trên 4.000.000.000 đồng: 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.
- Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại có giá ngạch:
+ Từ 60.000.000 đồng trở xuống: 3.000.000 đồng.
+ Từ trên 60.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng: 5% của giá trị tranh chấp.
+ Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng: 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng.
+ Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng: 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng.
+ Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng: 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng.
+ Từ trên 4.000.000.000 đồng: 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.
- Đối với tranh chấp về lao động có giá ngạch:
+ Từ 6.000.000 đồng trở xuống: 300.000 đồng.
+ Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng: 3% giá trị tranh chấp, nhưng không thấp hơn 300.000 đồng.
+ Từ trên 400.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng: 12.000.000 đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng.
+ Từ trên 2.000.000.000 đồng: 44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng.
- Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động: 300.000 đồng.
- Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại: 2.000.000 đồng.
300.000 đồng.
300.000 đồng.
300.000 đồng.
300.000 đồng.
- Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của Trọng tài nước ngoài: 3.000.000 đồng.
- Lệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án về việc công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của Trọng tài nước ngoài: 300.000 đồng.
- Lệ phí yêu cầu Tòa án chỉ định, thay đổi trọng tài viên: 300.000 đồng.
- Lệ phí yêu cầu Tòa án xem xét lại phán quyết của Hội đồng trọng tài về thỏa thuận trọng tài, về thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp của Hội đồng trọng tài; đăng ký phán quyết trọng tài vụ việc: 500.000 đồng.
- Lệ phí yêu cầu Tòa án áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời liên quan đến trọng tài; yêu cầu Tòa án thu thập chứng cứ, triệu tập người làm chứng: 800.000 đồng.
- Lệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án liên quan đến trọng tài: 500.000 đồng.
1.500.000 đồng.
1.500.000 đồng.
8.000.000 đồng.
8.000.000 đồng.
1.000.000 đồng.
200.000 đồng.
1.500 đồng/trang A4.