Dưới đây là trường hợp phải xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, điều kiện dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
>> Hướng dẫn xin cấp GCN cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cơ sở sản xuất thủy sản (cấp tỉnh)
Căn cứ khoản 1 Điều 37 Luật Đầu tư 2020, các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
(i) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài.
(ii) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư 2020.
Điều 23. Thực hiện hoạt động đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
1. Tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC nếu tổ chức kinh tế đó thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
b) Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
c) Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
File word Luật Đầu tư và văn bản hướng dẫn còn hiệu lực năm 2024 |
02 trường hợp phải xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
(Ảnh minh họa - Nguồn Internet)
Căn cứ khoản 2 Điều 38 Luật Đầu tư 2020, đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các Điều 30, 31 và 32 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
(i) Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh.
(ii) Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư.
(iii) Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch quy định tại điểm a khoản 3 Điều 33 Luật Đầu tư 2020.
(iv) Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có).
(v) Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.
>>Xem thêm: Những ngành nghề nào hiện đang bị cấm đầu tư kinh doanh?
Căn cứ Điều 40 Luật Đầu tư 2020, nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm:
(i) Tên dự án đầu tư.
(ii) Nhà đầu tư.
(iii) Mã số dự án đầu tư.
(iv) Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng.
(v) Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
(vi) Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động).
(vii) Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
(viii) Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:
- Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn.
- Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn.
(ix) Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).
(x) Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).
Quý khách hàng có thể tham khảo Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam dưới đây:
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trường hợp cấp mới) được quy định tại khoản 1 Điều 38 Luật Đầu tư 2020: Mẫu A.II.8 được ban hành kèm Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trường hợp điều chỉnh) được quy định tại Mục 4 Chương IV Nghị định 31/2021/NĐ-CP: Mẫu A.II.9 được ban hành kèm Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trường hợp đổi, cấp lại, hiệu đính) được quy định tại Điều 41, Điều 127 Nghị định 31/2021/NĐ-CP: Mẫu A.II.10 được ban hành kèm Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT.